Mã trạng thái HTTP: chuyển hướng 301, 302 và ý nghĩa trong SEO website

Mã trạng thái HTTP thường xuất hiện khá nhiều mỗi khi truy cập websitec. Nghe đến cụm "mã trạng thái HTTP" nhiều người sẽ còn cảm thấy xa lạ, đặc biệt là những bạn không hoạt động trực tiếp trong ngành IT, tuy nhiên đây là trạng thái xuất hiện trên website mà bất kỳ ai cũng đã từng thấy qua ít nhất một lần.

Vì thế, việc hiểu được ý nghĩa của các mã trạng thái là kiến thức hữu ích cho tất cả mọi người. ĐỐi với các bạn SEOer thì hiểu và vận dụng tốt các mã trạng thái sẽ giúp bạn tối ưu website tốt hơn.

Mã trạng thái HTTP là gì?

Mã trạng thái HTTP (còn gọi là HTTP code, HTTP status code) chứa thông điệp của server (gồm thông báo, phản hồi của máy chủ) về yêu cầu của trình duyệt (tình trạng của liên kết được yêu cầu bởi người dùng).

Các thành phần của mã trạng thái HTTP

Trong mã trạng thái HTTP (Hyper Text Transfer Protocol) – Giao thức giao tiếp được thiết kế và hoạt động theo kiểu Client- Server. Khi một client đưa ra request, server trả lời bằng các response sau đó. Cụ thể, HTTP Request được gọi là thông báo yêu cầu HTTP gồm các thông tin yêu cầu mà Client chuyển đến Servre. HTTP Resquest chứa Resquest Line và Resquest- Header.

Đối với Request Line chứa ba thông tin:

  1. Method (các phương thức GET, POST, PUT, OPTIONS, CONNTECT,…..)
  2. URL (đường dẫn)
  3. HTTP Version (Phiên bản HTTP đang dùng)

Resquest-Header sau Request-Line với ý nghĩa cho phép Client gửi bổ sung thông tin về HTTP Resquest, Client. Một số trường thông dụng của Resquest-Header gồm:

  1. Accept-Encoding
  2. Cookie
  3.  User-Agent
  4. Connection

HTTP Reposnt còn gọi là thông báo phản hồi HTTP, có cấu trúc gần giống với thông báo yêu cầu HTTP, ba thành phần trong này gồm:

  1. HTTP Version
  2. Status Code
  3. Reason Pharse

Top các dạng mã trạng thái HTTP phổ biến trong SEO website

HTTP gồm các số nguyên có ba chữ số (1XX, 2XX,….). Chữ số đầu tiên trong dãy số dùng để xác định mã trong một danh mục cụ thể. Có năm dạng phổ biến trong SEO website như sau:

Mã trạng thái HTTP 1XX (Information Reponses- Phản hồi thông tin)

Ý nghĩa của dòng mã trạng thái này là thể hiện các yêu cầu truy cập vào wesite đã được serve tiếp nhận và đang xử lý.

Mã trạng thái HTTP 2XX (Successful responses / Phản hồi thành công)

Đối với những mã trạng thái với chữ số 2 đứng đầu thể hiện server đã tiếp nhận và xử lý thành công, website được truy cập thành công.

Mã trạng thái HTTP 3XX (Redirects / Điều hướng)

Khi thấy mã trạng thái loại này, Client cần có thêm các thao tác bổ sung để xử lý thành công yêu cầu truy cập. Hai loại mã 301, 302 rất hay xuất hiện, chúng vừa có điểm chung vừa có điểm riêng, mang theo ý nghĩa và cách xử lý khác nhau. Chúng ta sẽ tìm hiểu về 301 và 302 ở phần bên dưới bài viết!

Mã trạng thái HTTP 4XX (Redirects / Điều hướng)

Ý nghĩa là xuất hiện các vấn đền trong truy cập, trang không hợp lệ, không tìm thấy trang, không thể truy cập trang,…

Mã trạng thái HTTP 5XX (Server errors / Lỗi phía máy chủ)

Server có lỗi khi có yêu cầu truy cập, nguyên nhân lỗi thường xảy ra ở máy chủ dù phía người dùng không có vấn đề.

Thế nào là chuyển hướng 301, 302 trong website?

Mã trạng thái thuộc loại 3XX có giống nhau không, sự khác nhau giữa chuyển hướng 301 và 302 ảnh hưởng gì đến hoạt động của trang web cũng như việc SEO website, hãy cùng LPTech tìm kiếm câu trả lời dưới đây

Mã trạng thái HTTP: Chuyển hướng 301- Chuyển hướng vĩnh viễn (Moved Permanently)

Thích hợp sử dụng khi chuyển hướng trang vĩnh viễn, chuyển hướng 301 tự động chuyển hướng người đọc đến vị trí mới của file, URL được yêu cầu chuyển hướng vĩnh viễn sang một URL khác.

Mã trạng thái HTTP: Chuyển hướng 302 - Chuyển hướng tạm thời 302 (Moved temporatily)

Trạng thái 302 được hiểu rằng máy chủ đang đáp ứng yêu cầu trang tại một địa chỉ khác với địa chỉ mà người dùng đi đến, chuyển hướng 302 là tạm thời không được lưu trong bộ nhớ cache, không quan trọng đối với công cụ tìm kiếm (Google, Yahoo, Cốc Cốc,…). Sử dụng 32 để thông báo với các công cụ tìm kiếm rằng trang sẽ quay lại link cũ trong một lúc nào đó.

Không chuyển PageRank hoặc liên kết từ URL cũ sang URL mới, LPTech lưu ý bạn chỉ nên sử dụng khi chắc chắn dùng lại URL cũ trước đó

So sánh giữa mã trạng thái HTTP chuyển hướng 301 & 302 trong website

Theo như phân loại top dạng mã trạng thái ở trên, chuyển hướng 3XX đều mang tính điều hướng, vậy chuyển hướng 301 và 302 có những điểm đặc trưng như thế nào? LPTech chia sẻ đến bạn đọc sự giống và khác nhau giữa chúng ngay sau đây!

Giống nhau:

  1. Chuyển hướng 301,302 dễ dàng với Plugin SEO Redirection
  2. Client cần có thêm các thao tác bổ sung để xử lý thành công yêu cầu truy cập.
  3. Người dùng và bot được chuyển đến trang mới khác với trang vốn dĩ ban đầu

Khác nhau:

Bên cạnh những khía cạnh giống nhau chuyển hướng 301 và 302 có sự khác biệt rõ rệt về giá trị liên kết, mục đích sử dụng, thời gian chuyển hướng và quá trình xử lý của trình duyệt, tác động đến công cụ tìm kiếm.

Giá trị liên kết

  1. Đối với chuyển hướng 301, các giá trị liên kết, nội dung của bạn đều được chuyển đến URL mới
  2. Đối với chuyển hướng 302, các giá trị liên kết, nội dung không được chuyển cùng như chuyển hướng 301 bởi các trình thu thập công cụ tìm kiếm hiểu đây là chuyển hướng tạm thời và sẽ quay về link cũ.

Mục đích sử dụng

Chuyển hướng 301 ưu tiên sử dụng hơn khi bạn cần thay đổi hoàn toàn website, hợp nhất hai trang web hay URL mới, hỗ trợ bạn giữ được thứ hạng website, Backlinks và các giá trị liên kết ban đầu, sự thay thế hoàn toàn về URL website có lợi cho SEO Website. LPTech gợi ý một vài trường hợp sử dụng chuyển hướng 301:

  1. Chuyển tên miền
  2. Các liên kết đến URL đã lỗi thời
  3. Thay đổi cấu trúc URL
  4. Chuyển đổi website từ HTTP sang HTTPS

Chuyển hướng 302 thích hợp được sử dụng khi website trong tình trạng bảo trì, sửa đổi hệ thống, chuyển đổi host trong thời gian sử dụng ngắn, nâng cấp website, thử nghiệm A/B kiểm tra chức năng hoặc thiết kế của website.

Thời gian chuyển hướng

Đối với chuyển hướng 301, thời gian thực hiện cần kéo dài ít nhất một năm hoặc có thể lâu hơn. Nguyên nhân dẫn đến việc thời gian lâu trong quá trình chuyển hướng là do cần có khoảng thời gian đảm bảo chắc chắn các nội dung trong website cũ chuyển về website mới

Đối với chuyển hướng 302 sẽ chỉ tồn tại trong một thời gian (có khi chỉ là vài giây), khi mà các thông tin và nội dung trong website cũ không được chuyển về website mới

Đối với trình duyệt và công cụ tìm kiếm

Tại mã trạng thái chuyển hướng 301, các công cụ tìm kiếm sẽ hiểu chuyển hướng website của bạn sang một URL mới.

Chuyển hướng 302 không được coi là quá quan trọng trong công cụ tìm kiếm, các liên kết ban đầu được xem là liên kết thực.

Nên sử dụng loại mã trạng thái HTTP chuyển hướng 301 hay 302 sẽ tốt hơn?

Các yếu tố ảnh hưởng để bạn lựa chọn một trong hai loại trên gồm trường hợp, mục đích, thời gian, tình trạng website,... Mỗi trường hợp với các yếu tố khác nhau sẽ không thể có câu trả lời giống nhau để khẳng định bạn nên dùng loại nào. Vì thế, việc bạn cần làm là xác định được mục đích để có sự lựa chọn tối ưu.

Trên thực tế, chuyển hướng 301 được ưu tiên sử dụng hơn, đối với những trường hợp bạn sử dụng nhầm chuyển hướng 302 thay vì 301, Google không phạt quản trị website về vấn đề này, Google sẽ kiểm tra, xác định và xử lý chuyển đúng hướng.

Kết luận

LPTech hy vọng thông qua các kiến thức bổ ích vừa được chia sẻ, các bạn đọc có thêm kiến thức về mã trạng thái HTTP chuyển hướng 301, 302 và có được sự lựa chọn chính xác nhất trong quá trình trải nghiệm tối ưu website của mình.

>> Xem thêm bài viết:

Lỗi 404 not found là gì? Nguyên nhân và cách khắc phục lỗi 404

Thông tin liên hệ

Nếu bạn có thắc mắc gì, có thể gửi yêu cầu cho chúng tôi, và chúng tôi sẽ liên lạc lại với bạn sớm nhất có thể .

Công ty TNHH TMĐT Công nghệ LP

Giấy phép kinh doanh số 0315561312/GP bởi Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP. Hồ Chí Minh.

Văn phòng: Lầu 4, Toà nhà Lê Trí, 164 Phan Văn Trị, Phường 12,Quận Bình Thạnh, HCMC

Hotline: 0338 586 864

Mail: sales@lptech.asia

Zalo:LP Tech Zalo Official

Liên hệ qua Zalo: 0338586864 ( hoặc bấm vào link này: http://lptech.asia/zalo-lptech). Hoặc nhập thông tin mà bạn cần hỗ trợ vào ô liên hệ bên dưới để lên lạc với LPTech nhé.

Bài viết cùng chuyên mục

Hibernate ORM là gì? Khi nào nên dùng hibernate...

Hibernate ORM là một khung làm việc mã nguồn mở hoạt động như một tầng trung gian giữa ứng dụng và cơ sở dữ liệutrong Java dùng để ánh...

cURL là gì? Các câu lệnh cơ bản để sử dụng cURL

cURL là công cụ mạnh mẽ giúp bạn gửi và nhận dữ liệu qua nhiều giao thức khác nhau. Tìm hiểu chi tiết về cURL và các tính năng, giao thức...

CQRS Pattern là gì? Design pattern chuyên tách...

Tìm hiểu thông tin chi tiết về CQRS Pattern. CQRS (Command Query Responsibility Segregation) là một pattern giúp tách biệt command và...

Bool là gì? Tìm hiểu về kiểu dữ liệu bool trong...

Boolean là một kiểu dữ liệu cơ bản trong lập trình với C/C++, Jav,... Bool dùng để biểu diễn các giá trị logic đúng (true) hoặc sai...

Unit Test là gì? Tìm hiểu về khái niệm kiểm thử...

Unit Test sẽ giúp người dùng có thể xây dựng dự án một cách hiệu quả, để biết được những thông tin hữu ích về Unit Test. Hãy theo dõi...

Middleware là gì? Tầm quan trọng của middleware...

Middleware là một đoạn mã trung gian nằm trong các ứng dụng web được thiết kế trên mô hình client-server. Tìm hiểu middleware là gì và...

Bài viết mới nhất


Hibernate ORM là gì? Khi nào nên dùng hibernate...

Hibernate ORM là một khung làm việc mã nguồn mở hoạt động như một tầng trung gian giữa ứng dụng và cơ sở dữ liệutrong Java dùng để ánh xạ các đối...

cURL là gì? Các câu lệnh cơ bản để sử dụng cURL

cURL là công cụ mạnh mẽ giúp bạn gửi và nhận dữ liệu qua nhiều giao thức khác nhau. Tìm hiểu chi tiết về cURL và các tính năng, giao thức mà nó hỗ...

CQRS Pattern là gì? Design pattern chuyên tách...

Tìm hiểu thông tin chi tiết về CQRS Pattern. CQRS (Command Query Responsibility Segregation) là một pattern giúp tách biệt command và query cực...

Chúc mừng sinh nhật Sếp Phú

Một hành trình mới bắt đầu cùng nhiều thử thách mới. Với sự tự tin, kiên cường và bản lĩnh, LPTech tin chắc rằng Sếp Phú của LPTech sẽ có nhiều...

Bool là gì? Tìm hiểu về kiểu dữ liệu bool trong...

Boolean là một kiểu dữ liệu cơ bản trong lập trình với C/C++, Jav,... Bool dùng để biểu diễn các giá trị logic đúng (true) hoặc sai (false). Xem...

Unit Test là gì? Tìm hiểu về khái niệm kiểm thử...

Unit Test sẽ giúp người dùng có thể xây dựng dự án một cách hiệu quả, để biết được những thông tin hữu ích về Unit Test. Hãy theo dõi thông tin...

CSRF là gì? Tìm hiểu cách chống tấn công giả...

CSRF (Cross-Site Request Forgery) là một dạng tấn công trong các ứng dụng web. Tìm hiểu chi tiết về CSRF và cách bảo vệ ứng dụng khỏi nguy cơ này.

Middleware là gì? Tầm quan trọng của middleware...

Middleware là một đoạn mã trung gian nằm trong các ứng dụng web được thiết kế trên mô hình client-server. Tìm hiểu middleware là gì và ứng dụng của...

JWT là gì? Tìm hiểu về khái niệm JSON Web Token

JWT (JSON Web Token) là một phương thức xác thực bằng mã hóa phổ biến trong các ứng dụng web, giúp truyền tải thông tin, xác thực và ủy quyền một...

Shell là gì? Các loại môi trường dòng lệnh phổ...

Shell còn được gọi là môi trường dòng lệnh. Đây là nơi cho phép người dùng tương tác với hệ điều hành thông qua các dòng lệnh. Tìm hiểu về shell và...