Hàm explode trong php là gì? Cách sử dụng hàm explode() php

Trong lập trình, chúng ta sẽ thường xuyên bắt gặp các thao tác với chuỗi php. Một trong số những chức năng xử lý chuỗi tiện ích giúp cho việc phân tích và sàng lọc chuỗi dễ dàng hơn nhiều đó là thao tác hàm Explode PHP. Vậy hàm Explode trong PHP là gì? Cách sử dụng hàm explode() php. Cùng LPTech đi tìm hiểu một cách chi tiết thông qua bài viết dưới đây.

PHP là gì?

PHP là viết tắt của Personal Home Page, tuy nhiên hiện nay nó đã chuyển thành Hypertext Preprocessor. Nói một cách dễ hiểu, PHP là một ngôn ngữ lập trình kịch bản với nhiều mục đích khác nhau.

PHP được sử dụng nhiều trong việc phát triển các ứng dụng web chạy trên máy chủ. Do đó, các chức năng từ phía server phát sinh ra mã HTML trên client điển hình như thu thập dữ liệu từ biểu mẫu, sửa đổi cơ sở dữ liệu, quản lý file,...ngôn ngữ lập trình PHP đều có thể xử lý.

Khi áp dụng ngôn ngữ lập trình PHP trong việc tối ưu hóa cho các ứng dụng web đã mang lợi vô vàng những ưu điểm như: nhanh chóng, tiện lợi, hạn chế tình trạng lỗi. Chưa kể so với các ngôn ngữ lập trình khác, PHP được xem là một ngôn ngữ tương đối dễ học và thành thạo. Đây cũng chính là lý do mà PHP được sử dụng ngày càng nhiều.

Khi lập trình PHP, chúng ta chủ yếu sử dụng các hàm của nó để xây dựng ứng dụng cho mình. Hiện nay, có sẵn khoảng hơn 1000 hàm khác nhau trong ngôn ngữ PHP. Một trong số những hàm có sẵn thường dùng nhất không thể không nhắc đến Explode.

Hàm Explode PHP là gì?

Explode trong PHP là hàm dùng để chuyển đổi một chuỗi thành một mảng và mỗi phần tử được tách bởi một chuỗi nhất định hoặc một ký tự nào đó. Explode có thể sử dụng trên PHP 4, 5 và 7 với 3 tham số được nhận.

  • Tham số thứ 1: chuỗi hoặc ký tự được sử dụng để tách chuỗi.
  • Tham số thứ 2: chuỗi mà bạn muốn tách.
  • Tham số thứ 3: số lần tách chuỗi, hệ thống sẽ mặc định là tách toàn bộ nếu không truyền.

Vì sao nên dùng hàm Explode trong PHP

Hàm Explode trong PHP mang đến cho người dùng nhiều chức năng nổi trội, có thể kế đến như:

Tách chuỗi

Bằng cách sử dụng hàm PHP Explode, bạn có thể tách một chuỗi thành một mảng một cách dễ dàng bởi một ký tự hoặc một chuỗi nhất định. Từ đó giúp cho việc xử lý dữ liệu trở nên đơn giản hơn bao giờ hết.

Xử lý dữ liệu

Đối với các dữ liệu được nhập từ người dùng, để lấy các thông tin cần thiết bắt buộc chúng ta sẽ cần phải tách chuỗi. Ví dụ như tác địa chỉ email của một người ra từ một chuỗi. Nhờ có hàm Explode mà quá trình xử lý dữ liệu diễn ra nhanh chóng hơn.

Làm việc với CSV 

CSV-Comma Separated Values là một định dạng dữ liệu quá phổ biến. Nhờ có hàm Explode mà người dùng có thể đọc và xử lý dữ liệu từ CSV một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn rất nhiều.

Làm việc với các chuỗi đặc biệt

Đối với các chuỗi đặc biệt giống như địa chỉ IP, URL,...bạn có thể tác các chuỗi này ra một cách đơn giản bằng cách sử dụng hàm Explode trong PHP.

Tách từ

Ngoài tác các chuỗi đặc biệt, hàm Explode còn được sử dụng để tách từ trong một chuỗi.

Làm việc cùng dữ liệu JSON

JSON (JavaScript Object Notation) là dạng dữ liệu tuân theo một quy luật nhất định mà đa số các lập trình hiện nay đều có khả năng đọc được. Bạn có thể tách dữ liệu từ một chuỗi JSON bằng cách sử dụng hàm Explode.

Cách sử dụng hàm Explode() PHP 

Hàm Explode trong ngôn ngữ lập trình PHP là một hàm có sẵn giúp phân tách một chuỗi thành nhiều chuỗi khác nhau. Để phân tách chuỗi hàm Explode sẽ dựa trên dấu phân cách của chuỗi. Nó một cách dễ hiểu là ở bất kỳ nơi nào có xuất hiện ký tự phân tách, hàm Explode sẽ tiến hành phân tách chuỗi

Hàm Explode sẽ trả về một mảng chứa chuỗi hoặc chuột được hình thành sau khi phân tách từ chuỗi gốc. Như đã nói, hàm này chỉ chấp nhận 3 tham số để phân tách một chuỗi thành nhiều phần tử chuỗi và lưu trữ thành một mảng. Nó tương tự như việc bạn cắt một sợi dây lớn thành nhiều sợi dây nhỏ.

Cách sử dụng hàm Explode() PHP không quá phức tạp như nhiều người vẫn nghĩ. Bạn chỉ cần gọi hàm Explode với 3 tham số sau đây:

Explode (String, Separator, Limit)

Trong đó:

  • String: chuỗi cần chuyển đổi thành mảng.
  • Separator: ký tự hoặc chuỗi ký tự phân cách dùng để xác định các phần tử trong chuỗi.
  • Limit: xác định số phần tử của mảng đầu ra, nó không nhất thiết phải sử dụng, nếu muốn mảng trả về bao nhiêu phần tử bạn chỉ cần thiết lập limit với giá trị đó.
    • Nếu = 0 thì mảng trả về 1 phần tử,
    • > 0 thì mảng trả về có số phần tử là limit phần tử đầu,
    • <0 thì mảng trả về có số phần tủ là limit phần tử cuối.
  • Kết quả trả về: hàm Explode trong PHP sẽ trả về một mảng chứa các phần tử được cắt từ chuỗi dựa trên một chuỗi con hay một ký tự được truyền vào

Ví dụ:

<?php

     $string = "Hello,world,welcome,to,LPTech.Asia";

     $arr = explode(",", $string);

     print_r($arr);
?>

Kết quả: Mảng có 5 phần tử

Array

([0] => Hello

[1] => world

[2] => welcome

[3] => to

[4] => LPTech.Asia)

 

Nếu như bạn muốn tác chuỗi có giới hạn số lần tách thì bạn chỉ cần truyền thêm tham số thứ 3, ví dụ như:

<?php
     $string = "Hello,world,welcome,to,LPTech.Asia";
     $arr = explode(",", $string, 3);
     print_r($arr);
?>

Kết quả: mảng có 3 phần tử

 

Array

([0] => Hello

[1] => world

[2] => welcome,to,LPTech.Asia)

Như vậy, có thể thấy cách sử dụng hàm Explode trong PHP tương đối dễ, nó giúp cho việc tách chuỗi trong PHP trở nên dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, hàm Explode cũng có thể được sử dụng có các mục đích sau đây:

  • Tách địa chỉ email của người dùng thành tên và miền.
  • Tân tách số điện thoại thành mã, vùng, số điện thoại, số mở rộng.
  • Tác URL thành các phần tử riêng lẻ.

Lưu ý khi sử dụng hàm Explode trong PHP

Sau đây là một số lưu ý mà bạn cần ghi nhớ trong quá trình sử dụng hàm Explode trong PHP:

  • Trước khi tách cần phải kiểm tra chuỗi: Để tránh bị lỗi thì trước khi gọi hàm Explode bạn nên kiểm tra thử xem chuỗi có tồn tại hay không.
  • Sử dụng ký tự, chuỗi đặc biệt: Trong quá trình thao tác với hàm Explode trong PHP, nếu bạn thấy Separator là một ký tự đặc biệt như (.) hoặc (|) thì trước khi sử dụng bạn cần phải Escape.
  • Sử dụng limit: Để giới hạn số lần tác chuỗi, tránh gây quá tải cho hệ thống, bạn có thể sử dụng tham số Limit.
  • Tác chuỗi trong dữ liệu JSON: Bạn muốn tách chuỗi trong dữ liệu JSON bằng hàm Explode thì trước tiên nên sử dụng hàm json_decode để chuyển dữ liệu thành mảng PHP rồi sau đó mới sử dụng hàm Explode.
  • Lưu ý về performance: Nếu không giới hạn dữ liệu và số lần tách, hàm Explode có thể chiếm nhiều tài nguyên trên hệ thống và khiến. hệ thống bị chậm trễ. Vì vậy bạn nên hết sức thận trọng khi thao tác với hàm này.

Ví dụ thực tế khi sử dụng hàm Explode

Sau đây là một số ví dụ cơ bản để bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng hàm Explode trong PHP trên thực tế. Tùy thuộc vào yêu cầu của bạn mà có thể sử dụng hàm này để tách chuỗi với nhiều cách khác nhau:

Ví dụ 1:

Để lưu nhiều giá trị vào một cột cách đơn giản nhất là sử dụng dấu phân cách. Trước đây, khi chứa có các công nghệ như XML, JSON,...thì cách thức này được sử dụng khá nhiều.

Ví dụ như nếu muốn lưu trữ thông tin người dùng trong một cột trên bảng dữ liệu, người ta sẽ phân tách các thông tin bằng cách sử dụng chuỗi !#: Trần Văn B!#Thành phố Hồ Chí Minh!#abtv@allaravel.com.

Bạn cần sử dụng hàm Explode để có thể bóc tách chuỗi này:

<?php

$strUserInformation = “Nguyễn Văn A!#19810101!#Hà Nội!#sales@lptech.asia”;

$arrUserInformation = explode(“!#”, $strUserInformation);

print_r($arrUserInformation);

Kết quả:

Array

( [0] => Nguyễn Văn A

[1] => 19810101

[2] => Hà Nội

[3] => sales@lptech.asia )

 

Ví dụ 2

Với các ứng dụng như blog, CMS,...thì mỗi bài viết chúng ta sẽ nhập vào một danh sách từ khóa, mỗi từ khóa được phân cách với nhau bằng dấu (,) , (;) hoặc (|). Để tiện cho việc xử lý và lưu trữ database, chúng ta cần phân tách chuỗi từ khóa này thành mỗi mãng. Vậy phải làm sao?

Ví dụ trong danh sách từ khóa, thẻ cho bài viết sau đây: “xử lý chuỗi trong PHP, explode trong PHP; PHP tách chuỗi | PHP string process” thì dấu phân cách được sử dụng ở đây cũng vô cùng đa dạng.

<?php

$keywords = "xử lý chuỗi trong PHP, explode trong PHP; PHP tách chuỗi | PHP string process by LPTech.Asia";

$delimiters = [",", ";", "|"];
$delimiter = $delimiters[0];

$arrKeyword = explode($delimiter, str_replace($delimiters, $delimiter, $keywords));

foreach ($arrKeyword as $key) {
   // Code xử lý cho từng từ khóa
}

?>

Trước hết, chúng ta cần thực hiện replace để đưa toàn bộ dấu phân cách về cùng một loại và đưa tất cả về dấu phẩy. Sau đó, bạn thực hiện chuyển đổi chuỗi thành mảng bằng cách sử dụng hàm Explode như bình thường.

Ví dụ 3

Để tránh người dùng phải mất quá nhiều thời gian khi thực hiện các thao tác nhập họ tên trong ứng dụng thì chúng ta sẽ đưa đầy đủ cả họ và tên vào trong một ô nhập dữ liệu. Sau đó xử lý nghiệp vụ mới tiến hành bóc, tách họ và tên người dùng này.

Ví dụ có thể sử dụng hàm Explode trong PHP để bóc tách họ và tên của Trần Văn B như sau:

<?php
$fullName = "Trần Văn LPTech";

$arrName = explode(" ", $fullName);

$firstName = array_shift($arrName); // Họ chính là phần tử đầu tiên của mảng

$lastName = array_pop($arrName); // Tên chính là phần tử cuối cùng của mảng

$middleName = implode(" ", $arrName); // Tên đệm chính là kết nối các phần tử còn lại

Bài viết trên là một số thông tin về hàm Explode PHP là gì mà LPTech muốn chia sẻ đến bạn. Hi vọng sau khi đọc xong bài viết, bạn có thể nắm rõ được hàm Explode và có thể sử dụng một cách thành tạo nhất khi lập trình PHP. Sử dụng Explode sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian viết code và xử lý các chuỗi cũng dễ dàng hơn rất nhiều khi kết hợp với các vòng lặp trong PHP. Cuối cùng, nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp, bạn vui lòng để lại bình luận bên dưới nhé!

Thông tin liên hệ

Nếu bạn có thắc mắc gì, có thể gửi yêu cầu cho chúng tôi, và chúng tôi sẽ liên lạc lại với bạn sớm nhất có thể .

Công ty TNHH TMĐT Công nghệ LP

Giấy phép kinh doanh số 0315561312/GP bởi Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP. Hồ Chí Minh.

Văn phòng: Lầu 4, Toà nhà Lê Trí, 164 Phan Văn Trị, Phường 12,Quận Bình Thạnh, HCMC

Hotline: 0338 586 864

Mail: sales@lptech.asia

Zalo:LP Tech Zalo Official

Liên hệ qua Zalo: 0338586864 ( hoặc bấm vào link này: http://lptech.asia/zalo-lptech). Hoặc nhập thông tin mà bạn cần hỗ trợ vào ô liên hệ bên dưới để lên lạc với LPTech nhé.

Bài viết cùng chuyên mục

Hibernate ORM là gì? Khi nào nên dùng hibernate...

Hibernate ORM là một khung làm việc mã nguồn mở hoạt động như một tầng trung gian giữa ứng dụng và cơ sở dữ liệutrong Java dùng để ánh...

cURL là gì? Các câu lệnh cơ bản để sử dụng cURL

cURL là công cụ mạnh mẽ giúp bạn gửi và nhận dữ liệu qua nhiều giao thức khác nhau. Tìm hiểu chi tiết về cURL và các tính năng, giao thức...

CQRS Pattern là gì? Design pattern chuyên tách...

Tìm hiểu thông tin chi tiết về CQRS Pattern. CQRS (Command Query Responsibility Segregation) là một pattern giúp tách biệt command và...

Bool là gì? Tìm hiểu về kiểu dữ liệu bool trong...

Boolean là một kiểu dữ liệu cơ bản trong lập trình với C/C++, Jav,... Bool dùng để biểu diễn các giá trị logic đúng (true) hoặc sai...

Unit Test là gì? Tìm hiểu về khái niệm kiểm thử...

Unit Test sẽ giúp người dùng có thể xây dựng dự án một cách hiệu quả, để biết được những thông tin hữu ích về Unit Test. Hãy theo dõi...

Middleware là gì? Tầm quan trọng của middleware...

Middleware là một đoạn mã trung gian nằm trong các ứng dụng web được thiết kế trên mô hình client-server. Tìm hiểu middleware là gì và...

Bài viết mới nhất


Google Pay là gì? Cách cài đặt Google Pay thanh...

Google Pay là một dịch vụ thanh toán điện tử tiện lợi, giúp bạn thanh toán nhanh chóng qua điện thoại. Tìm hiểu cách cài đặt và sử dụng Google Pay.

Hibernate ORM là gì? Khi nào nên dùng hibernate...

Hibernate ORM là một khung làm việc mã nguồn mở hoạt động như một tầng trung gian giữa ứng dụng và cơ sở dữ liệutrong Java dùng để ánh xạ các đối...

cURL là gì? Các câu lệnh cơ bản để sử dụng cURL

cURL là công cụ mạnh mẽ giúp bạn gửi và nhận dữ liệu qua nhiều giao thức khác nhau. Tìm hiểu chi tiết về cURL và các tính năng, giao thức mà nó hỗ...

CQRS Pattern là gì? Design pattern chuyên tách...

Tìm hiểu thông tin chi tiết về CQRS Pattern. CQRS (Command Query Responsibility Segregation) là một pattern giúp tách biệt command và query cực...

Chúc mừng sinh nhật Sếp Phú

Một hành trình mới bắt đầu cùng nhiều thử thách mới. Với sự tự tin, kiên cường và bản lĩnh, LPTech tin chắc rằng Sếp Phú của LPTech sẽ có nhiều...

Bool là gì? Tìm hiểu về kiểu dữ liệu bool trong...

Boolean là một kiểu dữ liệu cơ bản trong lập trình với C/C++, Jav,... Bool dùng để biểu diễn các giá trị logic đúng (true) hoặc sai (false). Xem...

Unit Test là gì? Tìm hiểu về khái niệm kiểm thử...

Unit Test sẽ giúp người dùng có thể xây dựng dự án một cách hiệu quả, để biết được những thông tin hữu ích về Unit Test. Hãy theo dõi thông tin...

CSRF là gì? Tìm hiểu cách chống tấn công giả...

CSRF (Cross-Site Request Forgery) là một dạng tấn công trong các ứng dụng web. Tìm hiểu chi tiết về CSRF và cách bảo vệ ứng dụng khỏi nguy cơ này.

Middleware là gì? Tầm quan trọng của middleware...

Middleware là một đoạn mã trung gian nằm trong các ứng dụng web được thiết kế trên mô hình client-server. Tìm hiểu middleware là gì và ứng dụng của...

JWT là gì? Tìm hiểu về khái niệm JSON Web Token

JWT (JSON Web Token) là một phương thức xác thực bằng mã hóa phổ biến trong các ứng dụng web, giúp truyền tải thông tin, xác thực và ủy quyền một...