Localhost là gì? Chức năng và cách cài đặt localhost chi tiết

Nếu bạn đã từng đưa một trang web lên internet, hẳn bạn đã quen thuộc với các nhà cung cấp dịch vụ hosting (lưu trữ) như GoDaddy, Hostinger, ... Đây chính là những gì chúng ta gọi là "remote host" (máy chủ từ xa) hay máy chủ ảo. Trường hợp bạn chạy một trang web ngay trên máy tính cá nhân để kiểm tra mà không cần kết nối internet, thì lúc này bạn đang làm việc với một localhost (máy chủ cục bộ).

Vậy máy chủ cục bộ (localhost) chính xác là gì? Cách cài đặt localhost và cấu hình như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của LPTech để biết cách làm nhé.

Localhost là gì?

Localhost (máy chủ cục bộ) là tên máy chủ hoặc chính chiếc máy tính bạn đang sử dụng để chạy một chương trình, trong đó máy tính sẽ đóng vai trò như một máy chủ ảo. Trong lĩnh vực phát triển web, bạn có thể xây dựng một máy chủ bằng cách chỉnh sửa mã nguồn ngay trên localhost và sau đó xuất dữ liệu lên máy chủ thật.

Tương tự như các webserver khác, Localhost cũng bao gồm Apache, MySQL, PHPmyadmin và PHP. Nó là webserver được cài đặt và sử dụng trên chính thiết bị máy tính của bạn, dùng ổ cứng của máy tính để lưu trữ thông tin và cài đặt web. Nhìn chung, Localhost ra đời để giúp người dùng có thể sử dụng, thực hành trực tiếp trên đó mà không cần mua host.

Bạn có thể cài đặt và sử dụng thử ứng dụng Localhost trên máy tính, nó sẽ hỗ trợ thao tác xử lý dữ liệu nhanh hơn cho người dùng. Bởi vì nó được cài đặt trên chính máy tính của bạn, do đó bạn không cần lo lắng mất kết nối như các hosting online khác.

Như vậy, localhost về cơ bản là máy tính hoặc tên máy chủ đang tự gửi yêu cầu đến chính nó. Trong trường hợp này, chiếc máy tính đồng thời cũng đóng vai trò là một máy chủ ảo.

Nguyên lý hoạt động của Localhost

Về nguyên tắc, Localhost hoạt động dựa trên những yếu tố sau:

  1. Nó cho phép người dùng tạo ra một môi trường hosting tương tự bằng việc cài đặt các phần mềm khác nhau. Các môi trường này sẽ có thể chạy mã source từ website Wordpress, từ đó giúp bạn tiết kiệm được chi phí thuê hoặc mua hosting.
  2. Localhost giúp người dùng xây dựng được một website để thử nghiệm và thực hành chạy code. Mặc dù bản thân Localhost là máy chủ ảo, tuy nhiên nó cũng yêu cầu các ứng dụng và phần mềm hỗ trợ hosting như PHP, Apache, MySQL hay PHPMyadmin.
  3. Localhost không chỉ giúp tiết kiệm chi phí thuê hosting cho doanh nghiệp mà còn giúp người dùng nghiên cứu và học tập về code qua các website thử nghiệm.

Chức năng của Localhost

Localhost được phát triển và ra đời với mục đích là mang đến những chức năng vượt trội cho những nhà quản trị website, bao gồm:

Hỗ trợ kiểm tra ứng dụng hoặc phần mềm website

Khi hệ điều hành giả lập như một server, loopback sẽ được kích hoạt khi người dùng tạo ứng dụng, website hay các phần mềm kết nối internet. Lúc này, Localhost có thể được sử dụng để tải xuống và kiểm tra các kỹ năng của ứng dụng, website khi chúng hoạt động.

Kiểm tra tốc độ đường truyền

Trạng thái TCP/IP luôn ổn định là điều cực kỳ quan trọng đối với các nhà quản trị mạng. Ngoài việc dùng Localhost để kiểm tra tốc độ TCP/IP, người dùng còn có thể kiểm tra kết nối bằng việc gửi ping đến Localhost.

Nếu bạn đang sử dụng máy tính có hệ điều hành Windows, bạn có thể kiểm tra hệ thống có đang chạy theo tốc độ tốt và ổn định hay không bằng cách mở command prompt lên, nhập vào từ khóa ping localhost hoặc ping 127.0.0.1 là được.

Chặn một số website nhất định

Bạn có thể dùng địa chỉ IP của một tên miền thành 127.0.0.1. Lúc này, khi truy cập vào, bạn có thể yên tâm vì sẽ không bị chuyển đến server gây hại cho máy. Trình duyệt web sẽ trở lại server của bạn, phương pháp này thường dùng cho việc chặn một số website nhất định.

>Xem thêm: Cách check địa chỉ IP trên máy tính và điện thoại

Sự khác nhau giữa 127.0.0.1 và Localhost là gì?

Rất nhiều nhà quản trị website đang dùng 127.0.0.1 và Localhost thay thế qua lại với nhau và khiến nhiều người nhầm tưởng rằng chúng giống nhau.

Mặc dù về mặt chức năng, Localhost và 127.0.0.1 khá giống nhau, tuy nhiên chúng cũng tồn tại những điểm khác nhau để phân biệt:

  1. Localhost là nhãn cho địa chỉ IP chứ không phải là một địa chỉ IP. Localhost có thể trở được đến một địa chỉ IP bất kỳ, thậm chí là một địa chỉ IP ở ngoài khối địa chỉ được đề cập ở trên.
  2. 127.0.0.1 là khối địa chỉ loopback thì nó là khối địa chỉ biểu thị cho lớp mạng A cuối cùng. Nó sẽ được chạy từ giá trị nhị phân 00000001 đến 01111111 và thường được biểu thị dưới dạng rút gọn đó là :1.

Nếu bạn đang dùng Windows và sắp chuyển sang Linux, bạn có thể xem loopback 127.0.0.1 và Localhost trên thực tế là giống nhau. Bạn có thể dùng file HOSTS để chuyển hướng trở lại 127.0.0.1.

Các loại Localhost phổ biến

Localhost được xem như một webserver hoạt động trên chính máy tính của bạn. Localhost được tạo nên từ những ngôn ngữ lập trình. Do đó, thông thường trong mỗi Localhost sẽ có những loại sau:

Apache

Đây là ngôn ngữ lập trình được xem là phổ biến nhất hiện nay. Apache được đánh giá cao nhờ vào khả năng sử dụng đơn giản và bổ sung thêm nhiều tính năng tiện ích quan trọng.

PHP

Đây là một loại phần mềm webserver được phát triển để xử lý mã PHP - ngôn ngữ mà hầu hết các Localhost đang sử dụng.

MySQL

Đây là phần mềm được dùng để lưu trữ các thông tin, cơ sở dữ liệu. MySQL không chỉ phổ biến trong IT code mà còn được dùng rộng rãi ở các lĩnh vực xử lý dữ liệu, thông tin.

PHPMyadmin

Đây là phần mềm để quản trị website, giúp theo dõi và quản lý cơ sở dữ liệu từ MySQL dễ dàng hơn cả.

Cách cài đặt Localhost trên WAMP, XAMPP và Appserver

Localhost có thể vận hành được đó là nhờ vào các phần mềm hỗ trợ. Trong đó, 3 cái tên thường được nhắc đến nhiều nhất để vận hành Localhost chính là WAMP, XAMPP và Appserver.

Cùng LPTech tìm hiểu cách cài đặt Localhost trên mỗi phần mềm hỗ trợ nhé.

Hướng dẫn cài đặt Localhost trên WAMP

WAMP chính là một phần mềm giả lập được sử dụng miễn phí, giúp bạn có thể chạy các website thử nghiệm trên thiết bị máy tính cá nhân. WAMP được phát triển từ nền tảng LAMP, hỗ trợ người dùng xem trước giao diện website của mình trước khi xuất hiện chính thức trên internet.

WAMP được ưa chuộng sử dụng để vận hành Localhost nhờ có những ưu điểm như sau:

  1. Tiết kiệm thời gian vì không cần phải chờ đợi dữ liệu upload lên internet mới xem được.
  2. Có thể nhanh chóng phát hiện các lỗi của website và sửa lỗi trước khi onweb chính thức.
  3. Có thể tạo được các phiên bản backup nhanh chóng.
  4. Tốc độ thực hiện các thao tác lập trình nhanh chóng.
  5. Hỗ trợ phát triển website trên source Wordpress dễ dàng mà không cần đến các kết nối internet.

Để cài đặt Localhost trên WAMP, bạn thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập vào link https://www.wampserver.com để tải xuống chương trình WAMP.

Chọn phiên bản WAMP 32bit hoặc 64bit phù hợp với hệ điều hành của máy. Sau khi đã tải xuống, bạn hãy giải nén và cài đặt chương trình này.

Khi đã cài đặt WAMP về máy, icon của WAMP sẽ hiển thị ở thanh taskbar ở góc dưới cùng bên phải của máy tính.

Bước 2: Nhấn vào icon của WAMP, chọn Apache, chọn Apache modules và tick chọn rewrite_module.

Lưu ý: Thông thường tùy chọn rewrite_module này sẽ không được kích hoạt sẵn, do đó bạn cần kích hoạt trước khi thực hiện các thao tác tiếp theo nhé.

Bước 3: Quay lại màn hình chính, nhấn vào biểu tượng W (WAMP) ở thanh taskbar, chọn Localhost và nhấn chọn Restart All Services để hoàn tất cài đặt.

Lúc này, giao diện của Localhost sẽ hiển thị ra như bên dưới đây nghĩa là bạn đã cài đặt thành công rồi đấy.

Cách cài đặt Localhost trên XAMPP

XAMPP là chương trình tạo Localhost được dùng cho các thiết bị máy tính theo hệ điều hành Linux, MacOS, Windows, Solaris và Cross-platform. Tên gọi XAMPP được bắt nguồn dựa trên 5 phần mềm chính tích hợp tạo nên chương trình này: Cross-platform (viết tắt là X). Apache (viết tắt là A), MariaDB (viết tắt là M), PHP (viết tắt là P) và Perl (viết tắt là P).

XAMPP cũng là một trong những chương trình được sử dụng nhiều nhất để cài đặt Localhost cho máy tính bởi những ưu điểm như:

  1. XAMPP có thể khởi chạy được trên nhiều hệ điều hành khác nhau.
  2. Cấu hình sử dụng XAMPP đơn giản và bổ trợ thêm nhiều chức năng cho người dùng, ví dụ như: giả lập Mail Server, giả lập Server, hỗ trợ SSL,...
  3. XAMPP được tích hợp sẵn nhiều thành phần với đầy đủ tính năng, bao gồm: Apache, PHP, MySQL.

Dưới đây, LPTech sẽ hướng dẫn đến bạn cách cài đặt Localhost trên XAMPP như sau:

Bước 1: Truy cập vào link https://www.apachefriends.org/download.html để tải xuống chương trình XAMPP.

Chọn phiên bản 32bit hoặc 64bit phù hợp với hệ điều hành của máy nhé.

Bước 2: Sau khi tải xong, bạn hãy giải nén và khởi chạy chương trình XAMPP vừa tải. Khi nhấn Cài đặt, hộp thoại XAMPP sẽ hiển thị thêm một loạt danh sách các ứng dụng cần kích hoạt.

Những tiện ích nào có nút Start bên cạnh là chưa được khởi chạy.

Bước 3: Khi phần mềm XAMPP đã chạy, bạn cần kích hoạt Apache và MySQL bằng cách nhấn Start ở mỗi phần.

Sau khi nhấn Start, bạn hãy đợi đến khi 2 ứng dụng này chuyển sang màu xanh tức là Localhost đã cài đặt thành công.

Bước 4: Kết nối mạng và truy cập vào IP 127.0.0.1 để sử dụng Localhost bạn nhé.

>Xem thêm: Xampp là gì? Hướng dẫn cách cài đặt và sử dụng Xampp

Cách cài đặt Localhost trên Appserver

Appserver cũng là phần mềm có thể sử dụng để dễ dàng thiết lập máy chủ Localhost. Tuy nhiên, Appserver sử dụng trên Linux/ Unix sẽ có tốc độ nhanh và mượt hơn so với khi dùng trên hệ điều hành Windows.

Để cài đặt Localhost trên Appserver, bạn hãy làm theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập link https://www.appserv.org/en/download/ và tải xuống phần mềm Appserver.

Lưu ý:

  1. Version 2.4x có khả năng hoạt động tốt nhất.
  2. Version 9.3.0 chỉ hỗ trợ cho hệ điều hành Windows 10 64bit.

Bước 2: Sau khi đã tải xong, bạn hãy giải nén tệp và nhấn nút Next.

Chọn I Agree để đồng ý các điều khoản sử dụng, tiếp tục nhấn Next để chọn mục lưu trữ Server và nhấn Next để chọn các Component cần thiết.

Tiếp theo, bạn hãy tick chọn 4 mục: Apache HTTP Server, MySQL Database, PHP Hypertext Preprocessor và phpMyAdmin.

Bước 3: Cài đặt cấu hình cho Localhost theo những thông số như sau:

  1. Ở mục Server Name: điền localhost.
  2. Ở mục Administrator’s Email address: Nhập email của bạn.
  3. Ở mục Apache HTTP Port: điền số 80

Nhấn Next.

Bước 4: Nhập mật khẩu theo ý thích của bạn vào, sau đó nhấn Install để bắt đầu cài đặt.

Sau khi hệ thống đã cài đặt xong, nhấn Finish.

Tick chọn vào Start ApacheStart MySQL, nhấn Finish.

Bước 5: Khởi động lại máy tính để khởi chạy Localhost. Mở trình duyệt internet bất kỳ, nhập vào url https://localhost, nếu hệ thống cho kết quả tương tự như hình dưới đây là hoàn tất.

Trên đây là những giải đáp của LPTech về khái niệm Localhost là gì và cách cài đặt nó đúng cách. Hy vọng bạn sẽ áp dụng thành công để tải xuống chương trình này nhé!

Thông tin liên hệ

Nếu bạn có thắc mắc gì, có thể gửi yêu cầu cho chúng tôi, và chúng tôi sẽ liên lạc lại với bạn sớm nhất có thể .

Công ty TNHH TMĐT Công nghệ LP

Giấy phép kinh doanh số 0315561312/GP bởi Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP. Hồ Chí Minh.

Văn phòng: Lầu 4, Toà nhà Lê Trí, 164 Phan Văn Trị, Phường 12,Quận Bình Thạnh, HCMC

Hotline: 0338 586 864

Mail: sales@lptech.asia

Zalo:LP Tech Zalo Official

Liên hệ qua Zalo: 0338586864 ( hoặc bấm vào link này: http://lptech.asia/zalo-lptech). Hoặc nhập thông tin mà bạn cần hỗ trợ vào ô liên hệ bên dưới để lên lạc với LPTech nhé.

Bài viết cùng chuyên mục

Mạng LAN là gì? Kết nối máy tính như thế nào? Các...

Mạng LAN là một loại mạng máy tính nội bộ, được sử dụng để các thiết bị có thể thiết kế với nhau và chia sẻ dữ liệu trong một khu vực nhỏ...

ISP là gì? Yếu tố cần đánh giá khi chọn nhà mạng

ISP là nhà cung cấp dịch vụ internet, giúp người dùng có thể kết nối intetnet ở mọi lúc mọi nơi, cùng tìm hiểu chi tiết hơn qua bài viết...

Lỗi err_connection_refused là gì? Nguyên nhân và...

Err_connection_refused là lỗi liên quan đến việc xảy ra trục trặc trong quá trình kết nối giữa máy chủ web và trình duyệt web. Tìm hiểu...

Cách xóa bộ đệm DNS trên Windows, Mac và Chrome

Làm sao để xóa bộ đệm DNS ra khỏi các loại trình duyệt web? Tìm hiểu ở bài viết này cách xóa DNS cache khỏi Windows, Mac và Chrome bằng...

Cloud Desktop là gì? Cách hoạt động và sử dụng...

Cloud Desktop là gì? Tìm hiểu cách thức hoạt động của máy tính ảo trên đám mây và hướng dẫn sử dụng chi tiết. Khám phá lợi ích của việc...

CDN là gì? Lợi ích khi sử dụng mạng phân phối nội...

CDN là gì? Tìm hiểu về mạng phân phối nội dung (Content Delivery Network) và cách nó giúp tăng tốc độ tải trang web, cải thiện UX và giảm...

Bài viết mới nhất


Hibernate ORM là gì? Khi nào nên dùng hibernate...

Hibernate ORM là một khung làm việc mã nguồn mở hoạt động như một tầng trung gian giữa ứng dụng và cơ sở dữ liệutrong Java dùng để ánh xạ các đối...

cURL là gì? Các câu lệnh cơ bản để sử dụng cURL

cURL là công cụ mạnh mẽ giúp bạn gửi và nhận dữ liệu qua nhiều giao thức khác nhau. Tìm hiểu chi tiết về cURL và các tính năng, giao thức mà nó hỗ...

CQRS Pattern là gì? Design pattern chuyên tách...

Tìm hiểu thông tin chi tiết về CQRS Pattern. CQRS (Command Query Responsibility Segregation) là một pattern giúp tách biệt command và query cực...

Chúc mừng sinh nhật Sếp Phú

Một hành trình mới bắt đầu cùng nhiều thử thách mới. Với sự tự tin, kiên cường và bản lĩnh, LPTech tin chắc rằng Sếp Phú của LPTech sẽ có nhiều...

Bool là gì? Tìm hiểu về kiểu dữ liệu bool trong...

Boolean là một kiểu dữ liệu cơ bản trong lập trình với C/C++, Jav,... Bool dùng để biểu diễn các giá trị logic đúng (true) hoặc sai (false). Xem...

Unit Test là gì? Tìm hiểu về khái niệm kiểm thử...

Unit Test sẽ giúp người dùng có thể xây dựng dự án một cách hiệu quả, để biết được những thông tin hữu ích về Unit Test. Hãy theo dõi thông tin...

CSRF là gì? Tìm hiểu cách chống tấn công giả...

CSRF (Cross-Site Request Forgery) là một dạng tấn công trong các ứng dụng web. Tìm hiểu chi tiết về CSRF và cách bảo vệ ứng dụng khỏi nguy cơ này.

Middleware là gì? Tầm quan trọng của middleware...

Middleware là một đoạn mã trung gian nằm trong các ứng dụng web được thiết kế trên mô hình client-server. Tìm hiểu middleware là gì và ứng dụng của...

JWT là gì? Tìm hiểu về khái niệm JSON Web Token

JWT (JSON Web Token) là một phương thức xác thực bằng mã hóa phổ biến trong các ứng dụng web, giúp truyền tải thông tin, xác thực và ủy quyền một...

Shell là gì? Các loại môi trường dòng lệnh phổ...

Shell còn được gọi là môi trường dòng lệnh. Đây là nơi cho phép người dùng tương tác với hệ điều hành thông qua các dòng lệnh. Tìm hiểu về shell và...