SSL là gì? Nên dùng chứng chỉ SSL miễn phí hay trả phí?

SSL là một trong những chứng chỉ toàn cầu liên quan đến bảo mật website, hữu ích giúp google đánh giá các tiêu chí về trust site, thứ hạng trang web. Hiện chứng chỉ SSL có cả loại thu phí lẫn miễn phí. Mỗi loại chứng chỉ sẽ có những ưu và nhược điểm khác nhau. Để hiểu rõ hơn về chứng chỉ an ninh này hãy dành 5 phút cùng LPTech tìm hiểu dưới đây nhé!

SSL là gì?

SSL (viết tắt từ cụm từ Secure Sockets Layer) là một công nghệ bảo mật tiêu chuẩn để thiết lập liên kết được mã hóa giữa máy chủ server và các trình duyệt nhằm đảm bảo độ bảo mật website quyền riêng tư của người dùng khi truy cập vào một website.

Nói đơn giản hơn, khi thêm SSL vào website sẽ giúp giữ kết nối internet an toàn và bảo vệ bất kỳ dữ liệu nhạy cảm nào đang được gửi giữa hai hệ thống được toàn vẹn. Nó sử dụng các thuật toán mã hóa để xáo trộn dữ liệu trong quá trình truyền tải, điều này ngăn chặn các hacker ("tin tặc") xâm nhập và chỉnh sửa dữ liệu qua đường truyền.

Dữ liệu này bao gồm thông tin nhạy cảm như:

  1. Thông tin đăng nhập
  2. Giao dịch thẻ tín dụng hoặc thông tin tài khoản ngân hàng
  3. Thông tin nhận dạng cá nhân - chẳng hạn như tên đầy đủ, địa chỉ, ngày sinh hoặc số điện thoại
  4. Các văn bản pháp lý và hợp đồng
  5. Hồ sơ bệnh án
  6. Thông tin độc quyền 

Hiện tại chứng chỉ SSL cũng là tiêu chuẩn bảo mật cho hàng triệu website trên toàn thế giới. Trong đó, chứng chỉ SSL có 2 dạng SSL miễn phí và SSL trả phí. Tùy vào website và lĩnh vực hoạt động doanh nghiệp để chọn những chứng chỉ SSL tương đương. 

Vì sao website nên sử dụng SSL?

Trong môi trường Internet phức tạp và còn tổn đọng nhiều "lỗ hỏng bảo mật" như hiện nay, mọi giao dịch hay thông tin cá nhân đều thông qua Internet nên nguy cơ bị xâm nhập và đánh cấp dữ liệu là rất lớn.

Lúc này sử dụng SSL đóng vai trò rất quan trọng "bảo vệ website và khách hàng của bạn":

  1. An toàn dữ liệu: dữ liệu truyền đi trên môi trường internet được bảo vệ an toàn và không bị xâm nhập/thay đổi/hoặc đánh cắp bởi hacker.
  2. Bảo mật dữ liệu: dữ liệu được mã hóa và chỉ người nhận đích thực mới có thể giải mã.
  3. Chống chối bỏ: đối tượng thực hiện gửi dữ liệu không thể phủ nhận dữ liệu của mình.

Đặc biệt đối với trang web yêu cầu người dùng đăng nhập nhập thông tin cá nhân, thông tin tài chính, tài khoản ngân hàng,... thì các công ty và tổ chức cần thêm chứng chỉ SSL vào website của họ để bảo mật các giao dịch trực tuyến và giữ thông tin khách hàng riêng tư và an toàn. 

Và ngược lại, nếu các website không được xác thực và bảo mật sẽ luôn ẩn chứa nguy cơ bị xâm nhập dữ liệu, dẫn đến hậu quả khách hàng không tin tưởng sử dụng dịch vụ.

Khi bạn nhìn thấy biểu tượng ổ khóa bên cạnh URL trên thanh địa chỉ, điều đó có nghĩa là SSL bảo vệ trang web bạn đang truy cập.

Có liên quan hơn đến các doanh nghiệp là thực tế chứng chỉ SSL là bắt buộc đối với địa chỉ web HTTPS. HTTPS (Hypertext Transfer Protocol Secure) là dạng HTTP an toàn, có nghĩa là các trang web HTTPS có lưu lượng truy cập được mã hóa bằng SSL cho phép trao đổi thông tin một cách bảo mật trên Internet. 

Vậy nên, giao thức HTTPS thường được dùng trong các giao dịch nhạy cảm cần tính bảo mật cao. Tóm lạ, một trang Web/blog được xem là AN TOÀN phải hội đủ 2 yếu tố là dược kích hoạt chứng chỉ bảo mật SSL và chạy trên giao thức https.

>> Xem theem: Bảo mật website - Giới thiệu về An ninh mạng

SSL hoạt động như thế nào?

Quá trình SSL hoạt động sẽ diễn ra như sau:

  1. Trình duyệt hoặc máy chủ cố gắng kết nối với một trang web (tức là máy chủ web) được bảo mật bằng SSL.
  2. Trình duyệt hoặc máy chủ yêu cầu máy chủ web tự nhận dạng.
  3. Máy chủ web sẽ gửi cho trình duyệt hoặc máy chủ một bản sao chứng chỉ SSL của nó để phản hồi.
  4. Trình duyệt hoặc máy chủ kiểm tra xem liệu nó có tin cậy chứng chỉ SSL hay không.
  5. Nếu có, nó báo hiệu điều này đến máy chủ web.
  6. Sau đó, máy chủ web trả về xác nhận được ký kỹ thuật số để bắt đầu phiên được mã hóa SSL.
  7. Dữ liệu được mã hóa được chia sẻ giữa trình duyệt hoặc máy chủ và máy chủ web.

Quá trình này còn được gọi là "SSL Handshake". Mặc dù nghe có vẻ như một quá trình dài, nhưng nó diễn ra trong mili giây.

Để xem chi tiết chứng chỉ SSL, bạn có thể nhấp vào biểu tượng ổ khóa nằm trong thanh trình duyệt. Thông tin chi tiết thường có trong chứng chỉ SSL bao gồm:

  1. Tên miền được cấp chứng chỉ 
  2. Người, tổ chức hoặc thiết bị được cấp chứng chỉ 
  3. Cơ quan/tổ chức cung cấp chứng chỉ 
  4. Chữ ký số của Tổ chức phát hành chứng chỉ
  5. Tên miền phụ được liên kết
  6. Ngày cấp chứng chỉ
  7. Ngày hết hạn của chứng chỉ
  8. Khóa công khai (khóa riêng tư không được tiết lộ)

Nên sử dụng chứng chỉ SSL miễn phí hay có phí?

SSL miễn phí vẫn được nhiều website đang dùng để trải nghiệm. Tuy nhiên, theo các chuyên gia SEO thì chúng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến SEO. Google thường không đánh giá cao những web đang dùng SSL miễn phí. Khả năng index từ những web đang dùng SSL miễn phí thường thấp hơn rất nhiều. Đặc biệt các kẻ giả mạo danh tính cũng đang dùng SSL miễn phí để xác minh các tổ chức ảo.

Các lỗi như lỗi 404 trong quá trình mã hóa cũng xảy ra khi bạn dùng SSL miễn phí. Các lỗ hổng an ninh hoặc lấy cắp thông tin từ SSL miễn phí cũng thường xuyên xảy ra.

Một miếng mồi ngon khi cho miễn phí thì chỉ có thể dùng để làm bẫy mà thôi. SSL miễn phí thực sự không an toàn cho những website muốn hoạt động lâu dài và cần chứng thực với google, tăng trải nghiệm người dùng.

Chi phí để mua chứng chỉ SSL khoảng 500K/năm hoặc nhiều hơn tùy vào chứng chỉ mà bạn lựa chọn. Thay vì trải nghiệm SSL miễn phí, nên mua các chứng chỉ SSL uy tín để tăng cường bảo mật tốt nhất cho website của mình. Các chứng chỉ SSL miễn phí cũng giúp khách hàng tín nhiệm hơn vào website của bạn.

>> Xem thêm:Xu hướng thiết kế website mã nguồn riêng bảo mật chuyên nghiệp

SSL gồm những loại nào?

Hiện tại, có nhiều loại chứng chỉ SSL khác nhau với các cấp độ xác thực khác nhau. Điều cần thiết là bạn cần phải nắm được đặc điểm của mỗi loại chứng chỉ SSL để sư dụng đúng loại và tiết kiệm cho trang web của mình.

Trong đó phổ biến gồm 6 loại sau:

1. EV SSL (Extended Validation Certificates)

SSL mở rộng EV SSL được dùng để gia tăng độ tin cậy của website lên mức cao nhất.

Đây là loại chứng chỉ SSL cao cấp nhất và đắt tiền nhất. SSL mở rộng EV SSL được dùng để gia tăng độ tin cậy của website lên mức cao nhất, phổ biến ở các trang web có cấu hình cao thu thập dữ liệu và liên quan đến thanh toán trực tuyến.

Khi được cài đặt, chứng chỉ SSL này hiển thị khóa móc, HTTPS, tên doanh nghiệp và quốc gia trên thanh địa chỉ của trình duyệt. Hiển thị thông tin của chủ sở hữu trang web trên thanh địa chỉ giúp phân biệt trang web với các trang web độc hại.

Để thiết lập chứng chỉ EV SSL, chủ sở hữu trang web phải trải qua quy trình xác minh danh tính được tiêu chuẩn hóa để xác nhận rằng họ được ủy quyền hợp pháp đối với các quyền độc quyền đối với miền.

2. OV SSL (Organization Validation Certificates)

Phiên bản OV SSL có mức độ đảm bảo tương tự như chứng chỉ EV SSL, cũng hiển thị thông tin của chủ sở hữu trang web trên thanh địa chỉ để phân biệt với các trang web độc hại. Chứng chỉ SSL OV có xu hướng đắt thứ hai (sau EV SSL) và mục đích chính của chúng là mã hóa thông tin nhạy cảm của người dùng trong quá trình giao dịch.

Các trang web thương mại hoặc công khai phải cài đặt chứng chỉ SSL OV để chứng thực hoạt động uy tín và đảm bảo rằng mọi thông tin khách hàng được chia sẻ vẫn được bảo mật.

3. DV SSL (Domain Validation Certificates)

DV SSL là chứng chỉ để chứng thực domain của website, có tác dụng mã hóa để ngăn tin tặc tấn công web. Loại SSL này có xu hướng được sử dụng cho các blog hoặc trang web thông tin - tức là không liên quan đến việc thu thập dữ liệu hoặc thanh toán trực tuyến.

Ngoài ra DV SSL là một trong những loại chứng chỉ ít tốn kém nhất và nhanh nhất để có được. Quy trình xác thực chỉ yêu cầu chủ sở hữu trang web chứng minh quyền sở hữu miền bằng cách trả lời email hoặc cuộc gọi điện thoại. Thanh địa chỉ của trình duyệt chỉ hiển thị HTTPS và ổ khóa không hiển thị tên doanh nghiệp. 

4. Wildcard SSL Certificates

Chứng chỉ Wildcard SSL là loại cho phép bạn bảo mật miền cơ sở và miền phụ không giới hạn trên một chứng chỉ. Nếu bạn có nhiều tên miền phụ cần bảo mật, thì việc mua chứng chỉ SSL Wildcard sẽ ít tốn kém hơn nhiều so với việc mua chứng chỉ SSL riêng lẻ cho từng tên miền đó.

5. MDC ( Multi-Domain SSL Certificate)

Chứng chỉ đa miền MDC có thể được sử dụng để bảo mật nhiều miền và/hoặc tên miền phụ. Điều này bao gồm sự kết hợp của các miền và miền phụ hoàn toàn duy nhất với các TLD khác nhau (Miền cấp cao nhất) ngoại trừ các miền cục bộ/nội bộ.

Ví dụ như:

  1. www.example.com
  2. example.org
  3. mail.this-domain.net
  4. example.anything.com.au
  5. checkout.example.com
  6. secure.example.org

Chứng chỉ đa miền không hỗ trợ miền phụ theo mặc định. Nếu bạn cần bảo mật cả www.example.com và example.com bằng một chứng chỉ Đa miền, thì cả hai tên máy chủ phải được chỉ định khi lấy chứng chỉ.

6. UCC (Unified Communications Certificate)

Chứng chỉ UCC cũng được coi là chứng chỉ SSL Đa miền. Ban đầu UCC được thiết kế để bảo mật các máy chủ Microsoft Exchange và Live Communications. Ngày nay, bất kỳ chủ sở hữu trang web nào cũng có thể sử dụng các chứng chỉ này để cho phép nhiều tên miền được bảo mật trên một chứng chỉ duy nhất.

Chứng chỉ UCC được xác thực về mặt tổ chức và hiển thị ổ khóa trên trình duyệt. UCC có thể được sử dụng làm chứng chỉ EV SSL để cung cấp cho khách truy cập trang web sự đảm bảo cao nhất thông qua thanh địa chỉ màu xanh lá cây.

Lợi ích khi sử dụng chứng chỉ SSL là gì?

Người dùng ngày càng khó tính và thông minh hơn, họ luôn quan tâm đến các vấn đề "bảo mật" thông tin cá nhân của mình. Việc các doanh nghịệp trang bị SSL cho website sẽ nhận được nhiều lợi ích cho bạn và khách hàng:

  1. Xác thực website và đảm bảo sự độc quyền, an toàn sử dụng
  2. Bảo vệ dữ liệu khách hàng: dữ liệu được mã hóa giúp thông tin được bảo vệ riêng tư và an toàn, tránh bị tin tặc tấn công và đánh cắp. 
  3. Tăng uy tín và niềm tin khách hàng với doanh nghiệp: các thông tin được bảo mật, giao dịch online được an toàn làm tăng độ tin cậy và chuyên nghiệp của Website trong mắt khách hàng. Từ đó nâng cao hình ảnh, thương hiệu và uy tín doanh nghiệp.
  4. Tăng xếp hạng trang web khi làm SEO: website có độ bảo mật cao sẽ gia tăng lưu lương truy cập lâu bền. Và đây cũng là yếu tố được Google yêu thích và đánh giá thứ hạng website cao hơn trên SERP. 
  5. Bảo vệ website khỏi Cảnh báo của Google: ở phiên bản Chrome 70 Google đã tăng cường cảnh báo bảo mật cho các trang web không được bảo mật hoàn toàn bằng HTTPS.
  6. SSL dễ dàng sử dụng kèm các dịch vụ đám mây, webmail và các ứng dụng email một cách an toàn.

Cách kiểm tra website có chứng thực SSL hay không

Cách dễ nhất để xem liệu một trang web có chứng chỉ SSL hay không là nhìn vào thanh địa chỉ trong trình duyệt của bạn:

  1. Nếu URL bắt đầu bằng HTTPS thay vì HTTP, điều đó có nghĩa là trang web được bảo mật bằng chứng chỉ SSL.
  2. Các trang "web an toàn" hiển thị biểu tượng ổ khóa đóng, bạn có thể nhấp vào biểu tượng này để xem chi tiết bảo mật - các trang web đáng tin cậy nhất sẽ có ổ khóa màu xanh lục hoặc thanh địa chỉ.
  3. Các trình duyệt cũng hiển thị các dấu hiệu cảnh báo khi kết nối không an toàn - chẳng hạn như ổ khóa màu đỏ, ổ khóa chưa đóng, dòng đi qua địa chỉ của trang web hoặc hình tam giác cảnh báo trên đầu biểu tượng ổ khóa.

Công cụ kiểm tra SSL đã cài đặt đúng hay chưa

Đối với chủ website có chứng thực hoặc sử dụng các dịch vụ đăng ký SSL nhưng không rõ đã cài đặt đúng hay chưa, có tin cậy với các trình duyệt hay không thì có thể dùng các công cụ để kiểm tra như: 

  1. sslshopper.com
  2. ssllabs.com
  3. sslchecker.com

Cách sử dụng rất đơn giản, bạn chỉ cần nhập tên miền đang sử dụng SSL vào và nhấn nút kiểm tra là xong. Ngoài, khi check bằng các công cụ trên bạn có thể xem được các thông tin khác như: tên miền sử dụng SSL, loại và thời hạn còn lại của SSL, SSL đã được cài đặt đầy đủ và chính xác các mã CA hay không.

>> Xem thêm: Bảo mật website: Tìm hiểu về DDOS và BOTNET cùng biện pháp xử lý

Kết luận

Chứng chỉ SSL có phí và miễn phí đã được cung cấp thông tin chi tiết đến các bạn. Nếu đang sở hữu các website bạn nên tìm hiểu SSL tương ứng và mua sử dụng ngay hôm nay nhé. Website của bạn sẽ được đánh giá cao và hoạt động ổn định, dễ dàng đạt các điểm SEO ổn định. Đây cũng là một trong những mẹo tăng lượt truy cập, tăng thứ hạng và niềm tin của khách hàng đối với website của bạn.

Thông tin liên hệ

Nếu bạn có thắc mắc gì, có thể gửi yêu cầu cho chúng tôi, và chúng tôi sẽ liên lạc lại với bạn sớm nhất có thể .

Công ty TNHH TMĐT Công nghệ LP

Giấy phép kinh doanh số 0315561312/GP bởi Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP. Hồ Chí Minh.

Văn phòng: Lầu 4, Toà nhà Lê Trí, 164 Phan Văn Trị, Phường 12,Quận Bình Thạnh, HCMC

Hotline: 0338 586 864

Mail: sales@lptech.asia

Zalo:LP Tech Zalo Official

Liên hệ qua Zalo: 0338586864 ( hoặc bấm vào link này: http://lptech.asia/zalo-lptech). Hoặc nhập thông tin mà bạn cần hỗ trợ vào ô liên hệ bên dưới để lên lạc với LPTech nhé.

Bài viết cùng chuyên mục

Pentest là gì? Tầm quan trọng của kiểm thử xâm nhập

Tìm hiểu về phương pháp kiểm thử xâm nhập - Pentest, một giải pháp bảo mật thiết yếu cho doanh nghiệp trong thời đại số hóa.

NAT là gì? Phân loại NAT theo chức năng và cách...

NAT là một kỹ thuật mạng dùng để chuyển đổi địa chỉ IP của một gói data khi nó đi qua một thiết bị mạng như router hoặc tường lửa. Các...

CRUD là gì? Vai trò của CRUD trong thiết kế...

CRUD là thuật ngữ được viết tắt từ Create, Read, Update và Delete, có chức năng quan trọng trong việc tạo hoạt động tương tác với...

Favicon là gì? Cách tạo và thêm favicon vào...

Favicon được viết tắt từ ‘favorite icon’, là một biểu tượng nhỏ hiển thị trên các thẻ (tab) khi mở một website. Dù favicon nhỏ nhưng lại...

Wireframe là gì? Quy trình xây dựng khung xương...

Wireframe là một công cụ trực quan, được dùng để tạo khung xương hay cấu trúc trong thiết kế website. Xem ngay cách thực hiện quy trình...

Tấn công brute-force là gì? Cách phòng chống tấn...

Brute force là một hình thức tấn công mà các hacker thường sử dụng. Chúng thực hiện bằng các phần mềm tự động để thử mật khẩu tài khoản...

Bài viết mới nhất


JWT là gì? Tìm hiểu về khái niệm JSON Web Token

JWT (JSON Web Token) là một phương thức xác thực bằng mã hóa phổ biến trong các ứng dụng web, giúp truyền tải thông tin, xác thực và ủy quyền một...

Shell là gì? Các loại môi trường dòng lệnh phổ...

Shell còn được gọi là môi trường dòng lệnh. Đây là nơi cho phép người dùng tương tác với hệ điều hành thông qua các dòng lệnh. Tìm hiểu về shell và...

NVM là gì? Tìm hiểu định nghĩa và cách sử dụng NVM

NVM là viết tắt của Non Volatile Memory hay còn gọi là bộ nhớ không bay hơi. Đây là một loại loại lưu trữ máy tính giúp lưu dữ liệu ngay cả khi...

Cách tắt hoạt động trên Facebook (trạng thái...

Áp dụng cách tắt hoạt động trên facebook giúp đảm bảo không ai biết bạn đang online hay không để tránh bị nhắn tin làm phiền. Hướng dẫn chi tiết...

OCR là gì? Lợi ích và ứng dụng của nhận dạng ký...

OCR là gì? Tìm hiểu về khái niệm, lợi ích và cơ chế hoạt động của công nghệ nhận dạng ký tự quang học - công nghệ quan trọng hiện nay.

On premise là gì? On-premise có gì khác với Cloud?

On-premise là một mô hình triển khai phần mềm, app mà doanh nghiệp tự sở hữu và quản lý toàn bộ. Xem ngay đặc điểm khi so với cloud và các mô hình...

TypeScript là gì? Ưu, nhược điểm so với...

TypeScript là ngôn ngữ lập trình mở rộng từ JavaScript. Nó cung cấp hệ thống kiểu tĩnh giúp phát hiện lỗi ngay từ giai đoạn biên dịch và giảm thiểu...

IIS là gì? Cách cài đặt và cấu hình máy chủ IIS

IIS (Internet Information Services) là máy chủ web của Microsoft, đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc thiết kế web/webapp và quản lý nội dung.

Pentest là gì? Tầm quan trọng của kiểm thử xâm...

Tìm hiểu về phương pháp kiểm thử xâm nhập - Pentest, một giải pháp bảo mật thiết yếu cho doanh nghiệp trong thời đại số hóa.

RAID là gì? Các loại RAID từ 0 đến 10 và cách...

RAID là gì? RAID là viết tắt của Redundant Array of Independent Disks (Mảng đĩa dự phòng). RAID là công công nghệ lưu trữ dữ liệu sử dụng nhiều ổ...