CRUD là gì? Vai trò của CRUD trong thiết kế website và app

CRUD là một định nghĩa quan trọng nếu bạn là người làm trong lĩnh vực phần mềm hay phát triển website với chức năng chính là quản lý cơ sở dữ liệu của website. Vậy CRUD là gì và làm sao để làm việc với database hiệu quả với CRUD. Cùng LPTech tìm hiểu ngay về thuật ngữ CRUD qua bài viết dưới đây nhé!

Định nghĩa CRUD là gì?

CRUD là cụm từ viết tắt từ Create, Read, Update và Delete, là hoạt động mô tả lại quá trình tương tác cơ bản của cơ sở dữ liệu trong website.

Trong CRUD, mỗi hoạt động có một chức năng nhất định:

  • Create có chức năng tạo mới thêm bản ghi trong cơ sở dữ liệu.
  • Read có chức năng sử dụng truy vấn và đọc dữ liệu từ trong cơ sở dữ liệu của website.
  • Update có chức năng cập nhật thông tin mới trong bản ghi đã có sẵn trong cơ sở dữ liệu.
  • Delete có chức năng xóa một bản ghi không còn cần thiết ra khỏi cơ sở dữ liệu của website.

Các hoạt động trong CRUD tương tác qua lại với nhau cung cấp khả năng quản lý cơ sở dữ liệu hệ thống, từ đó làm cơ sở để phát triển lĩnh vực ứng dụng, công nghệ thông tin.

4 chức năng của CRUD

CRUD có 4 chức năng chính, tương ứng với 4 hoạt động Create - Read - Update - Delete. Cùng LPTech tìm hiểu chi tiết về 4 chức năng chính, quan trọng nhất của CRUD nhé!

Chức năng Create

Create là việc tạo mới bản ghi hoặc dữ liệu trong cơ sở dữ liệu của website, trong đó phổ biến nhất là tạo mới bài viets hoặc người dùng.

Tạo mới bài viết

Hệ thống quản lý nội dung (CMS) hoặc các nền tảng mạng xã hội, chức năng Create cho phép người dùng tạo mới bài viết. Những hoạt động chính bao gồm: tạo mới nội dung, đính kèm hình ảnh, video, thêm chủ đề, địa điểm,... cho phù hợp.

Tạo mới người dùng

Chức năng tạo mới người dùng cho phép quản trị viên hoặc cộng tác viên có thể thêm mới tài khoản người dùng vào hệ thống website. Khi tạo mới người dùng, những thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu, thông tin hay quyền truy cập website sẽ được lưu trữ vào trong cơ sở dữ liệu.

Quá trình tạo mới người dùng bao gồm yếu tố kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu đầu vào, quản lý phiên làm việc của người dùng. Từ đó, đảm bảo rằng thông tin tạo mới này được lưu trữ và đồng bộ trên toàn hệ thống một cách chính xác nhất.

Chức năng Read

Read trong CRUD có nghĩa là đọc thông tin từ cơ sở dữ liệu, mà thông thường chính là đọc nội dung, thông tin,... của người dùng hoặc bài viết.

Đọc nội dung bài viết

Trong hệ thống quản lý nội dung CMS hoặc ở các trang mạng xã hội, chức năng Read cho phép người dùng có thể đọc được nội dung của bài viết. Ví dụ như những câu chuyện, hình ảnh, video, thông tin về lượt xem, lượt thích, lượt bình luận hay chia sẻ bài viết.

Đọc thông tin người dùng

Chức năng Read cũng cho phép quản trị viên hoặc người dùng được cấp quyền có thể đọc thông tin của người dùng khác. Những thông tin này bao gồm: tên, email, số điện thoại, quyền hạn truy cập và một số thao tác thực hiện trên hệ thống.

Đọc thông tin đơn hàng

Trong các hệ thống quản lý bán hàng, tính năng này cho phép người dùng đọc được thông tin cụ thể về các đơn hàng đã được đặt. Bao gồm: số lượng, ngày giao, thông tin thanh toán và trạng thái đơn hàng.

Xem thông tin sản phẩm

Trong thương mại điện tử, tính năng READ cho phép người dùng xem thông tin tổng quan về sản phẩm, bao gồm mô tả, hình ảnh, video, đánh giá và thông số kỹ thuật quan trọng.

READ là tính năng cho phép giúp người dùng truy cập và đọc được thông tin từ cơ sở dữ liệu một cách dễ dàng, an toàn và thuận tiện. Chức năng này cũng đảm bảo an toàn vì người dùng chỉ có thể xem thông tin mà họ được phép truy cập tùy theo sự phân quyền.

Chức năng Update

Tính năng này chủ yếu được sử dụng để cập nhật và chỉnh sửa thông tin sản phẩm, người dùng được lưu trữ sẵn có trong cơ sở dữ liệu.

Chỉnh sửa bài viết

Trong hệ thống CMS hoặc mạng xã hội, tính năng này cho phép người dùng chỉnh sửa nội dung đã đăng của bài viết. Ví dụ như cập nhật tiêu đề, chỉnh sửa hình ảnh, đổi địa điểm, đổi video,...

Cập nhật bảng giá sản phẩm

Trên các trang thương mại điện tử, update cho phép nhà quản trị cập nhật lại trạng thái của sản phẩm trong cơ sở dữ liệu.

Hỗ trợ đổi mật khẩu cho người dùng

Tính năng này cũng cho phép người dùng thay đổi mật khẩu trước đó của họ đã được lưu trong hệ thống. Khi người dùng thay đổi password, thông tin mật khẩu sẽ được cập nhật mới vào trong cơ sở dữ liệu để đảm bảo tính đồng nhất và ổn định của hệ thống.

Chức năng Delete

Tính năng Delete được sử dụng chủ yếu để xóa thông tin khỏi cơ sở dữ liệu, ví dụ như:

Xóa bài viết

Trong CMS hoặc các trang mạng xã hội, tính năng này cho phép người dùng xóa đi bài viết đã đăng khỏi cơ sở dữ liệu. Sau khi xóa, thông tin này sẽ không còn xuất hiện trong cơ sở dữ liệu và cũng không hiển thị trên website, ứng dụng nữa.

Xóa bình luận

Người dùng cũng có thể dùng Delete để xóa đi những bình luận không phù hợp khỏi cơ sở dữ liệu của website, đảm bảo những người dùng khác sẽ không bị làm phiền bởi những bình luận này.

Xóa đơn hàng

Tính năng Delete cũng cho phép xoá đơn hàng có sai sót hoặc bị hủy bỏ khỏi hệ thống quản lý bán hàng. Quá trình xoá này đảm bảo các thông tin về đơn hàng sẽ được xoá sạch khỏi cơ sở dữ liệu.

Ứng dụng của CRUD

Như đã biết, 4 hoạt động Create, Read, Update, Delete trong CRUD đại diện cho bốn hoạt động cơ bản nhất khi tương tác với dữ liệu trong bất kỳ ứng dụng nào, bao gồm cả website. Ứng dụng của CRUD rất đa dạng, từ quản lý cơ sở dữ liệu trong các hệ thống ERP, CRM đến các ứng dụng website hoặc di động.

  • Trong quản lý cơ sở dữ liệu, CRUD giúp người dùng thực hiện các thao tác cơ bản để duy trì và cập nhật thông tin một cách hiệu quả.
  • Các hệ thống quản lý nội dung (CMS) dựa trên CRUD để cho phép người dùng tạo, chỉnh sửa và xóa bài viết, sản phẩm, hình ảnh và các loại nội dung khác.
  • Trong các ứng dụng web và di động, CRUD là nền tảng để xây dựng các chức năng như thêm sản phẩm vào giỏ hàng, xem và chỉnh sửa hồ sơ người dùng, cũng như xóa các mục không cần thiết.

CRUD và Rest có gì khác?

CRUD và Rest là hai khái niệm quan trọng trong phát triển phần mềm và website. Vậy chúng khác nhau như thế nào? 

CRUD một mô hình quản lý dữ liệu và tập trung vào những hoạt động tương tác cơ bản trong cơ sở dữ liệu. Và lập trình viên xem CRUD là cách để thể hiện các hoạt động quan trọng nhất mà hệ thống có thể thực hiện với cơ sở dữ liệu được lưu trữ.

Trong khi đó, Rest là viết tắt của cụm từ Representational State Transfer, là một kiến trúc phần mềm để hệ thống phân phối và tạo dự giao tiếp giữa nhiều hệ thống khác nhau. Rest không chỉ là phương pháp gửi và nhận dữ liệu mà còn triển khai các dịch vụ website sao cho chúng hoạt động tối ưu và hiệu quả nhất.

Dù khác nhau là thế. 2 thuật ngữ này cũng có điểm chung đó là liên quan đến việc tạo ra và tương tác với cơ sở dữ liệu. Nếu như Rest tập trung để xây dựng dịch vụ web thì CRUD lại tập trung tạo nên các hoạt động tương tác cơ bản trên cơ sở dữ liệu.

Cách viết code CRUD hiệu quả

CRUD là chức năng quan trọng trong quản lý cơ sở dữ liệu của website, kể cả các hệ thống phổ biến như MongoDB hay Cassandra. Tuy nhiên, triển khai trên những hệ thống này khác một chút so với mô hình truyền thống.

Để tạo (Create) trong CRUD

Sử dụng db.collection.insertOne() để tạo một bản ghi bất kỳ hoặc dùng db.collection.insertMany() để tạo nhiều bản ghi cùng lúc trong cơ sở dữ liệu của website.

Sử dụng câu lệnh INSERT INTO để thêm dữ liệu vào bản ghi trong hệ thống Cassandra. Lúc này bạn cần xác định phân vùng để quyết định được cách dữ liệu sẽ phân bổ trên cluster.

Để đọc (Read) trong CRUD 

db.collection.find() là câu lệnh để tìm kiếm tài liệu cụ thể trong MongoDB. Khi bạn muốn tìm kiếm bản ghi trong cơ sở dữ liệu của website, hãy sử dụng câu lệnh này để tối ưu hóa quy trình.

Trong Cassandra, Select là câu lệnh truy vấn dữ liệu và Where dùng để lọc kết quả. Để truy vấn dữ liệu, bạn cần dùng phân vùng và khóa phân cụm để sắp xếp dữ liệu trong từng phân vùng.

Để cập nhật (Update) trong CRUD

Người dùng có thể cập nhật một bản ghi bằng câu lệnh db.collection.updateOne() hoặc db.collection.updateMany() với nhiều bản ghi cùng lúc.

Để cập nhật các cột trong cùng 1 hàng, hãy dùng lệnh Update trong Cassandra và xác định rõ phân vùng để biết được vị trí cần cập nhật một cách chính xác nhất.

Để xóa (Delete) trong CRUD 

db.collection.deleteOne() được dùng để xóa một bản ghi bất kỳ trong cơ sở dữ liệu. Để xóa cùng lúc nhiều bản ghi, người dùng có thể sử dụng câu lệnh db.collection.deleteMany().

Khi cần xóa dữ liệu trong Cassandra, người dùng cũng cần đến chức năng Delete này và xác định rõ phân vùng nội dung cần xóa nhé.

Tóm lại, trong thiết kế website chuyên nghiệp, CRUD là một khái niệm cốt lõi cho mọi hoạt động. CRUD đóng vai trò là một cách tiếp cận thống nhất và hiệu quả để quản lý dữ liệu, tạo ra các website động và tương tác. Hiểu rõ về CRUD sẽ giúp bạn xây dựng các website chuyên nghiệp, đáp ứng nhu cầu của người dùng.

Qua bài viết trên đây, LPTech tin rằng bạn đã có những kiến thức cơ bản về CRUD và nhận thấy được tầm quan trọng của nó. Khi áp dụng CRUD đúng cách, nó sẽ hỗ trợ bạn trong việc cải thiện hiệu suất và tính chính xác khi lập trình các trang web, phần mềm. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những kiến thức hữu ích và hãy khám phá thêm những thông tin bổ ích mới cùng LPTech ở các bài viết tiếp theo nhé!

Thông tin liên hệ

Nếu bạn có thắc mắc gì, có thể gửi yêu cầu cho chúng tôi, và chúng tôi sẽ liên lạc lại với bạn sớm nhất có thể .

Công ty TNHH TMĐT Công nghệ LP

Giấy phép kinh doanh số 0315561312/GP bởi Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP. Hồ Chí Minh.

Văn phòng: Lầu 4, Toà nhà Lê Trí, 164 Phan Văn Trị, Phường 12,Quận Bình Thạnh, HCMC

Hotline: 0338 586 864

Mail: sales@lptech.asia

Zalo:LP Tech Zalo Official

Liên hệ qua Zalo: 0338586864 ( hoặc bấm vào link này: http://lptech.asia/zalo-lptech). Hoặc nhập thông tin mà bạn cần hỗ trợ vào ô liên hệ bên dưới để lên lạc với LPTech nhé.

Bài viết cùng chuyên mục

Favicon là gì? Cách tạo và thêm favicon vào...

Favicon được viết tắt từ ‘favorite icon’, là một biểu tượng nhỏ hiển thị trên các thẻ (tab) khi mở một website. Dù favicon nhỏ nhưng lại...

Wireframe là gì? Quy trình xây dựng khung xương...

Wireframe là một công cụ trực quan, được dùng để tạo khung xương hay cấu trúc trong thiết kế website. Xem ngay cách thực hiện quy trình...

Plugin là gì? Top 6 plugin quan trọng cho website...

Plugin là gì? Plugin là một chương trình phần mềm được tích hợp vào website Wordpress và được xây dựng các tính năng để vận hành trang...

LCP là gì? Cách tối ưu Largest Contentful Paint...

LCP là gì? LCP là viết tắt của Largest Contentful Paint, nghĩa là một chỉ số để đo lường thành phần hiển thị lớn nhất trên website sau...

Widget là gì? Các chức năng và cách sử dụng...

Widget là gì? Nó có tác dụng trong việc giúp hiển thị một phần hoặc toàn bộ nội dung từ những ứng dụng khác trên màn hình chính của thiết...

Mobile app là gì? Vai trò của app mobile với...

Mobile app là ứng dụng được thiết kế riêng cho thiết bị di động, smartphone hoặc tablet, tạo sự tiện lợi cho người dùng bởi có thể truy...

Bài viết mới nhất


Cần Giờ - Thạnh An: Rong chơi những ngày cuối năm

Một chuyến đi ngẫu hứng vào những ngày cuối năm của các thành viên, rời xa thành phố để đến với Cần Giờ và Đảo Thạnh An.

Authentication là gì? 7 phương pháp...

Authentication là gì? Đóng vai trò gì trong bảo mật và phát triển phần mềm. Tìm hiểu khái niệm về authentication và các phương pháp xác thực phổ...

Array là gì? Tổng hợp 15 phương thức của Array...

Array là gì trong JavaScript? Đây là câu hỏi phổ biến khi làm quen với lập trình. Mảng (array) giúp lưu trữ và quản lý nhiều giá trị trong một biến...

SaaS là gì? Tổng quan về mô hình Software as a...

SaaS là mô hình dịch vụ phần mềm dựa trên cloud, cho phép người dùng truy cập các ứng dụng trực tiếp qua internet mà không cần cài đặt phức tạp....

AWS là gì? Tất tần tật chứng chỉ AWS 'đẻ vàng'...

AWS là nền tảng điện toán đám mây hàng đầu thế giới, cung cấp hơn 200 dịch vụ tiên tiến, từ lưu trữ dữ liệu đến trí tuệ nhân tạo. Tìm hiểu ngay...

Google Search Console cải tiến thời gian xem...

Ngày 12 tháng 12 Google Search Console cập nhật chế độ xem 24 giờ cho các báo cáo hiệu suất giúp cải thiện độ mới dữ liệu hơn so với chế độ xem cũ

Cách thức và lý do thu thập dữ liệu của Googlebot

Thu thập dữ liệu (Crawling) là gì? Cách thức thu thập dữ liệu của Googlebot trên trang như thế nào? Làm cách nào để tối ưu ngân sách dữ liệu thu thập?

Kỹ sư cầu nối (BrSE) là gì? Công việc và mức...

Kỹ sư cầu nối (BrSE) là một ví trí quan trọng trong lĩnh vực công nghệ thông tin, giúp kết nối khách hàng với các dev trong team và phát triển sản...

Thông báo lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025

Kính chúc Quý khách hàng, Đối tác và toàn thể nhân viên một năm 2025 thật nhiều thành công và sức khoẻ.

Convolutional Neural Network là gì? Tìm hiểu về...

Convolutional Neural Network là một công cụ quan trọng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Để tìm hiểu chi tiết về CNN, bạn hãy xem bài...