Công ty TNHH TMĐT Công Nghệ LPLPTech được thành lập chuyên Thiết kế website, Dịch vụ seo, Đào tạo SEO với sứ mệnh đem lại những công nghệ mới nhất đến với doanh nghiệp Việt Nam. Những thành công của bạn là niềm tự hào của LPTech.https://lptech.asia/viLPTech Asiatech@lptech.asiaTue, 01 Sep 1220 16:53:30 +0000hourly1https://lptech.asia/themes/lptech/assets/icon/favicon-32x32.pngCông ty TNHH TMĐT Công Nghệ LPhttps://lptech.asia/3232Array là gì? Tổng hợp 15 phương thức của Array Javascripthttps://lptech.asia/kien-thuc/array-la-gi-tong-hop-15-phuong-thuc-cua-array-javascriptArray là gì trong JavaScript? Đây là câu hỏi phổ biến khi làm quen với lập trình. Mảng (array) giúp lưu trữ và quản lý nhiều giá trị trong một biến duy nhất. Sun, 15 Dec 2024 06:06:31 +0000<![CDATA[Vy]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">Nhiều lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n khi mới bắt đầu viết Javascript sẽ thường gặp kh&oacute; khăn với Array (mảng). D&ugrave; l&agrave; một cấu tr&uacute;c dữ liệu quan trọng nhưng lại rất kh&oacute; sử dụng v&igrave; chứa rất nhiều kiểu dữ liệu kh&aacute;c nhau. Vậy array l&agrave; g&igrave; m&agrave; lại quan trọng đến vậy v&agrave; c&aacute;ch sử dụng như thế n&agrave;o? C&ugrave;ng t&igrave;m hiểu trong b&agrave;i viết n&agrave;y nh&eacute;!</p> <h2 style="text-align: justify;">Định nghĩa về Array Javascript</h2> <p style="text-align: justify;">Array (mảng) trong <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/javascript-la-gi-nhung-dieu-chua-biet-cho-nguoi-tu-so-0">JavaScript</a> l&agrave; một kiểu dữ liệu đặc biệt, cho ph&eacute;p lưu trữ một tập hợp c&aacute;c gi&aacute; trị. Mỗi phần tử trong mảng c&oacute; một chỉ số (index), gi&uacute;p ch&uacute;ng ta truy cập trực tiếp tới phần tử đ&oacute;. Cấu tr&uacute;c mảng trong JavaScript c&oacute; thể chứa bất kỳ kiểu dữ liệu n&agrave;o, từ số, chuỗi cho đến c&aacute;c đối tượng hay mảng kh&aacute;c.&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Một đặc điểm nổi bật của mảng trong JavaScript l&agrave; n&oacute; c&oacute; thể chứa c&aacute;c phần tử c&oacute; kiểu dữ liệu kh&aacute;c nhau trong c&ugrave;ng một mảng. H&atilde;y tưởng tượng một ngăn k&eacute;o chứa nhiều chiếc b&uacute;t c&ugrave;ng loại. Ngăn k&eacute;o đ&oacute; ch&iacute;nh l&agrave; mảng, v&agrave; c&aacute;c chiếc b&uacute;t l&agrave; c&aacute;c phần tử trong mảng. V&iacute; dụ, bạn c&oacute; thể tạo một mảng chứa cả số v&agrave; chuỗi như sau:</p> <p style="text-align: justify;"><code>let arr = [1, "hello", true, [2, 3]];</code></p> <p style="text-align: justify;">Trong v&iacute; dụ tr&ecirc;n, mảng arr chứa bốn phần tử, bao gồm một số, một chuỗi, một gi&aacute; trị boolean v&agrave; một mảng con. Điều n&agrave;y cho thấy t&iacute;nh linh hoạt v&agrave; tiện dụng của mảng trong JavaScript.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/15/khai-niem-array.jpg" alt="Định nghĩa về Array Javascript" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Một số đặc điểm của Array trong Javascript</h2> <p style="text-align: justify;">Mảng (array) trong JavaScript kh&ocirc;ng chỉ l&agrave; một cấu tr&uacute;c dữ liệu đơn giản m&agrave; c&ograve;n mang nhiều đặc điểm đặc biệt gi&uacute;p cho việc xử l&yacute; dữ liệu trở n&ecirc;n linh hoạt v&agrave; mạnh mẽ hơn. Dưới đ&acirc;y l&agrave; một số đặc điểm nổi bật của mảng trong JavaScript:</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Chỉ số bắt đầu từ 0</strong></p> <p style="text-align: justify;">Một trong những đặc điểm đầu ti&ecirc;n v&agrave; quan trọng nhất của mảng trong JavaScript l&agrave; chỉ số (index). C&aacute;c phần tử trong mảng được chỉ định vị tr&iacute; th&ocirc;ng qua chỉ số v&agrave; chỉ số n&agrave;y lu&ocirc;n bắt đầu từ 0, kh&ocirc;ng phải từ 1. Điều n&agrave;y c&oacute; nghĩa l&agrave; phần tử đầu ti&ecirc;n trong mảng sẽ c&oacute; chỉ số l&agrave; 0, phần tử thứ hai c&oacute; chỉ số 1, v&agrave; cứ thế tiếp tục.</p> <p style="text-align: justify;">Đ&acirc;y l&agrave; một điểm kh&aacute;c biệt quan trọng khi l&agrave;m việc với mảng trong JavaScript so với một số ng&ocirc;n ngữ lập tr&igrave;nh kh&aacute;c, nơi c&aacute;c chỉ số c&oacute; thể bắt đầu từ 1.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>let fruits = ["Apple", "Banana", "Cherry"];</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>console.log(fruits[0]); // "Apple"</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>console.log(fruits[1]); // "Banana"</code></p> <p style="text-align: justify;"><strong>C&oacute; thể chứa nhiều kiểu dữ liệu kh&aacute;c nhau</strong></p> <p style="text-align: justify;">Mảng trong JavaScript rất linh hoạt khi c&oacute; thể chứa bất kỳ loại dữ liệu n&agrave;o, bao gồm c&aacute;c kiểu dữ liệu cơ bản như số, chuỗi, boolean, v&agrave; c&aacute;c đối tượng phức tạp như mảng con, h&agrave;m, hoặc đối tượng. Điều n&agrave;y gi&uacute;p lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n c&oacute; thể lưu trữ v&agrave; xử l&yacute; dữ liệu đa dạng trong c&ugrave;ng một mảng.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>let mixedArray = [42, "Hello", true, [1, 2, 3], {name: "John", age: 30}];</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>console.log(mixedArray[0]); // 42</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>console.log(mixedArray[1]); // "Hello"</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>console.log(mixedArray[3]); // [1, 2, 3]</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>console.log(mixedArray[4].name); // "John"</code></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Dễ d&agrave;ng thay đổi k&iacute;ch thước</strong></p> <p style="text-align: justify;">Một đặc điểm đặc biệt của mảng trong JavaScript l&agrave; bạn c&oacute; thể thay đổi k&iacute;ch thước mảng một c&aacute;ch dễ d&agrave;ng. Bạn c&oacute; thể th&ecirc;m hoặc x&oacute;a phần tử v&agrave;o bất kỳ vị tr&iacute; n&agrave;o trong mảng, hoặc thay đổi số lượng phần tử trong mảng m&agrave; kh&ocirc;ng cần phải khai b&aacute;o lại mảng. Điều n&agrave;y gi&uacute;p mảng rất linh hoạt trong việc lưu trữ v&agrave; cập nhật dữ liệu trong qu&aacute; tr&igrave;nh lập tr&igrave;nh.</p> <p style="text-align: justify;">C&aacute;c phương thức như push(), pop(), shift(), unshift() gi&uacute;p th&ecirc;m hoặc x&oacute;a phần tử ở cuối hoặc đầu mảng, trong khi splice() cho ph&eacute;p bạn thay đổi phần tử tại vị tr&iacute; bất kỳ trong mảng.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>let fruits = ["Apple", "Banana"];</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>fruits.push("Orange"); // Th&ecirc;m phần tử v&agrave;o cuối mảng</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>console.log(fruits); // ["Apple", "Banana", "Orange"]</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>fruits.pop(); // X&oacute;a phần tử cuối c&ugrave;ng</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>console.log(fruits); // ["Apple", "Banana"]</code></p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/15/dac-diem-cua-array.jpg" alt="Một số đặc điểm của Array trong Javascript" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">C&aacute;ch khai b&aacute;o Array trong Javascript</h2> <p style="text-align: justify;">Trong v&iacute; dụ tr&ecirc;n, mảng arr chứa bốn phần tử, bao gồm một số, một chuỗi, một gi&aacute; trị boolean v&agrave; một mảng con. Điều n&agrave;y cho thấy t&iacute;nh linh hoạt v&agrave; tiện dụng của mảng trong JavaScript.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Sử dụng dấu ngoặc vu&ocirc;ng</strong></p> <p style="text-align: justify;">C&aacute;ch đơn giản nhất để khai b&aacute;o một mảng l&agrave; sử dụng dấu ngoặc vu&ocirc;ng []:</p> <p style="text-align: justify;"><code>let fruits = ["Apple", "Banana", "Cherry"];</code></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Sử dụng từ kh&oacute;a new Array()</strong></p> <p style="text-align: justify;">Một c&aacute;ch kh&aacute;c để tạo mảng l&agrave; sử dụng constructor Array():</p> <p style="text-align: justify;"><code>let fruits = new Array("Apple", "Banana", "Cherry");</code></p> <p style="text-align: justify;">Tuy nhi&ecirc;n, c&aacute;ch n&agrave;y &iacute;t được sử dụng trong thực tế, bởi v&igrave; c&uacute; ph&aacute;p [] r&otilde; r&agrave;ng v&agrave; dễ hiểu hơn.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Khai b&aacute;o mảng rỗng</strong></p> <p style="text-align: justify;">Bạn cũng c&oacute; thể khai b&aacute;o một mảng rỗng v&agrave; sau đ&oacute; th&ecirc;m c&aacute;c phần tử v&agrave;o mảng:</p> <p style="text-align: justify;"><code>let fruits = [];</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>fruits.push("Apple");</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>fruits.push("Banana");</code></p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/15/cach-khai-bao-array.jpg" alt="C&aacute;ch khai b&aacute;o Array trong Javascript" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">15 phương thức th&ocirc;ng dụng khi l&agrave;m việc với mảng Javascript</h2> <p style="text-align: justify;">Trong JavaScript, mảng kh&ocirc;ng chỉ l&agrave; một cấu tr&uacute;c dữ liệu thụ động m&agrave; c&ograve;n đi k&egrave;m với rất nhiều phương thức hữu &iacute;ch để thao t&aacute;c với dữ liệu trong mảng. Dưới đ&acirc;y l&agrave; 15 phương thức th&ocirc;ng dụng bạn sẽ thường xuy&ecirc;n sử dụng khi l&agrave;m việc với mảng trong JavaScript.</p> <h3 style="text-align: justify;">Array Length</h3> <p style="text-align: justify;">Phương thức length trả về số lượng phần tử c&oacute; trong mảng. Đ&acirc;y l&agrave; một thuộc t&iacute;nh, kh&ocirc;ng phải phương thức, nhưng vẫn được coi l&agrave; một trong những c&aacute;ch quan trọng để l&agrave;m việc với mảng.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>let fruits = ["Apple", "Banana", "Cherry"];</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>console.log(fruits.length); // Output: 3</code></p> <h3 style="text-align: justify;">ArraytoString()</h3> <p style="text-align: justify;">Phương thức toString() chuyển đổi mảng th&agrave;nh một chuỗi, với c&aacute;c phần tử được ph&acirc;n c&aacute;ch bởi dấu phẩy.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>let fruits = ["Apple", "Banana", "Cherry"];</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>console.log(fruits.toString()); // Output: "Apple,Banana,Cherry"</code></p> <h3 style="text-align: justify;">Array join()</h3> <p style="text-align: justify;">Phương thức join() tương tự như toString(), nhưng cho ph&eacute;p bạn chỉ định một k&yacute; tự kh&aacute;c thay thế dấu phẩy giữa c&aacute;c phần tử.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>let fruits = ["Apple", "Banana", "Cherry"];</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>console.log(fruits.join(" - ")); // Output: "Apple - Banana - Cherry"</code></p> <h3 style="text-align: justify;">Array pop() v&agrave; push()</h3> <p style="text-align: justify;"><strong>pop()</strong>: Loại bỏ phần tử cuối c&ugrave;ng trong mảng v&agrave; trả về gi&aacute; trị của phần tử đ&oacute;.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>push()</strong>: Th&ecirc;m một hoặc nhiều phần tử v&agrave;o cuối mảng.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>let fruits = ["Apple", "Banana", "Cherry"];</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>fruits.pop(); // "Cherry"</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>fruits.push("Grapes"); // ["Apple", "Banana", "Grapes"]</code></p> <h3 style="text-align: justify;">Array shift()</h3> <p style="text-align: justify;">Phương thức shift() loại bỏ phần tử đầu ti&ecirc;n trong mảng v&agrave; trả về gi&aacute; trị của phần tử đ&oacute;.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>&nbsp;let fruits = ["Apple", "Banana", "Cherry"];</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>fruits.shift(); // "Apple"</code></p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/15/phuong-thuc-lam-viec-voi-javascript-1.jpg" alt="5 phương thức th&ocirc;ng dụng khi l&agrave;m việc với mảng Javascript" width="900" height="506" /></p> <h3 style="text-align: justify;">Array unshift()</h3> <p style="text-align: justify;">Phương thức unshift() th&ecirc;m một hoặc nhiều phần tử v&agrave;o đầu mảng.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>let fruits = ["Banana", "Cherry"];</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>fruits.unshift("Apple"); // ["Apple", "Banana", "Cherry"]</code></p> <h3 style="text-align: justify;">Array concat()</h3> <p style="text-align: justify;">Phương thức concat() kết hợp hai hoặc nhiều mảng th&agrave;nh một mảng mới.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>let fruits1 = ["Apple", "Banana"];</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>let fruits2 = ["Cherry", "Grapes"];</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>let allFruits = fruits1.concat(fruits2); // ["Apple", "Banana", "Cherry", "Grapes"]</code></p> <h3 style="text-align: justify;">Array includes()</h3> <p style="text-align: justify;">Phương thức includes() kiểm tra xem một phần tử c&oacute; tồn tại trong mảng hay kh&ocirc;ng.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>let fruits = ["Apple", "Banana", "Cherry"];</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>console.log(fruits.includes("Banana")); // true</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>console.log(fruits.includes("Grapes")); // false</code></p> <h3 style="text-align: justify;">Array splice()</h3> <p style="text-align: justify;">Phương thức splice() thay đổi nội dung của mảng bằng c&aacute;ch x&oacute;a hoặc thay thế c&aacute;c phần tử.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>let fruits = ["Apple", "Banana", "Cherry"];</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>fruits.splice(1, 1, "Grapes"); // ["Apple", "Grapes", "Cherry"]</code></p> <h3 style="text-align: justify;">Array slice()</h3> <p style="text-align: justify;">Phương thức slice() trả về một mảng mới chứa c&aacute;c phần tử từ một mảng ban đầu, bắt đầu từ chỉ số được chỉ định v&agrave; kết th&uacute;c trước chỉ số cuối c&ugrave;ng.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>let fruits = ["Apple", "Banana", "Cherry"];</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>let selectedFruits = fruits.slice(1, 3); // ["Banana", "Cherry"]</code></p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/15/phuong-thuc-lam-viec-voi-javascript-2.jpg" alt="5 phương thức th&ocirc;ng dụng khi l&agrave;m việc với mảng Javascript" width="900" height="506" /></p> <h3 style="text-align: justify;">Array filter()</h3> <p style="text-align: justify;">Phương thức filter() tạo ra một mảng mới chứa c&aacute;c phần tử thỏa m&atilde;n điều kiện được chỉ định trong một h&agrave;m.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>let numbers = [1, 2, 3, 4, 5];</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>let evenNumbers = numbers.filter(num =&gt; num % 2 === 0); // [2, 4]</code></p> <h3 style="text-align: justify;">Array reduce()</h3> <p style="text-align: justify;">Phương thức reduce() &aacute;p dụng một h&agrave;m v&agrave;o từng phần tử của mảng v&agrave; trả về một gi&aacute; trị duy nhất.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>let numbers = [1, 2, 3, 4, 5];</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>let sum = numbers.reduce((acc, num) =&gt; acc + num, 0); // 15</code></p> <h3 style="text-align: justify;">Array find()</h3> <p style="text-align: justify;">Phương thức find() t&igrave;m v&agrave; trả về phần tử đầu ti&ecirc;n thỏa m&atilde;n điều kiện chỉ định trong h&agrave;m.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>let fruits = ["Apple", "Banana", "Cherry"];</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>let foundFruit = fruits.find(fruit =&gt; fruit === "Banana"); // "Banana"</code></p> <h3 style="text-align: justify;">Array sort()</h3> <p style="text-align: justify;">Phương thức sort() sắp xếp c&aacute;c phần tử trong mảng theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>let numbers = [5, 3, 8, 1];</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>numbers.sort((a, b) =&gt; a - b); // [1, 3, 5, 8]</code></p> <h3 style="text-align: justify;">Array map()</h3> <p style="text-align: justify;">Phương thức map() tạo ra một mảng mới với c&aacute;c phần tử được thay đổi dựa tr&ecirc;n h&agrave;m bạn chỉ định.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>let numbers = [1, 2, 3];</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>let doubled = numbers.map(num =&gt; num * 2); // [2, 4, 6]</code></p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/15/phuong-thuc-lam-viec-voi-javascript-3.jpg" alt="5 phương thức th&ocirc;ng dụng khi l&agrave;m việc với mảng Javascript" width="900" height="506" /></p> <h2>Lợi &iacute;ch của array&nbsp;</h2> <p>Trong <a href="https://lptech.asia/dich-vu/thiet-ke-website">thiết kế website</a>, mảng sẽ gi&uacute;p bạn sắp xếp v&agrave; quản l&yacute; c&aacute;c dữ liệu li&ecirc;n quan một c&aacute;ch hiệu quả, chẳng hạn như danh s&aacute;ch sản phẩm, b&agrave;i viết, b&igrave;nh luận,... B&ecirc;n cạnh đ&oacute;, bạn c&oacute; thể dễ d&agrave;ng duyệt qua c&aacute;c phần tử trong mảng để thực hiện c&aacute;c thao t&aacute;c như hiển thị, cập nhật hoặc x&oacute;a dữ liệu.</p> <p>Mảng c&oacute; thể kết hợp với c&aacute;c cấu tr&uacute;c dữ liệu kh&aacute;c để tạo ra c&aacute;c cấu tr&uacute;c dữ liệu phức tạp hơn, như danh s&aacute;ch li&ecirc;n kết, c&acirc;y, đồ thị. V&iacute; dụ một mảng chứa th&ocirc;ng tin sản phẩm c&oacute; thể được viết như sau:</p> <p><code>const products = [</code></p> <p><code>{ id: 1, name: '&Aacute;o thun', price: 100000 },</code></p> <p><code>{ id: 2, name: 'Quần jean', price: 200000 },</code></p> <p><code>{ id: 3, name: 'Gi&agrave;y thể thao', price: 300000 }</code></p> <p><code>];</code></p> <p>Hay một v&iacute; dụ về d&ugrave;ng v&ograve;ng lặp để hiển thị th&ocirc;ng tin sản phẩm:</p> <p><code>products.forEach(product =&gt; {</code></p> <p><code>console.log(`Sản phẩm: ${product.name}, Gi&aacute;: ${product.price}`);</code></p> <p><code>});</code></p> <p>Ngo&agrave;i 2 v&iacute; dụ tr&ecirc;n th&igrave; c&ograve;n v&ocirc; số ứng dụng kh&aacute;c để &aacute;p dụng array v&agrave;o trong lập tr&igrave;nh. Qua đ&oacute;, c&oacute; thể thấy array l&agrave; một trong những c&ocirc;ng cụ mạnh mẽ v&agrave; linh hoạt trong JavaScript, gi&uacute;p người d&ugrave;ng xử l&yacute; v&agrave; quản l&yacute; dữ liệu một c&aacute;ch dễ d&agrave;ng v&agrave; hiệu quả. Hy vọng b&agrave;i viết n&agrave;y của <a href="https://lptech.asia/">LPTech</a> đ&atilde; gi&uacute;p bạn l&agrave;m việc dễ d&agrave;ng hơn với mảng trong JavaScript.&nbsp;</p>]]>SaaS là gì? Tổng quan về mô hình Software as a Servicehttps://lptech.asia/kien-thuc/saas-la-gi-tong-quan-ve-mo-hinh-software-as-a-serviceSaaS là mô hình dịch vụ phần mềm dựa trên cloud, cho phép người dùng truy cập các ứng dụng trực tiếp qua internet mà không cần cài đặt phức tạp. Tìm hiểu ngay!Sat, 14 Dec 2024 15:36:23 +0000<![CDATA[Vy]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">SaaS đ&atilde; v&agrave; đang trở th&agrave;nh một yếu tố kh&ocirc;ng thể thiếu trong c&aacute;ch c&aacute;c doanh nghiệp vận h&agrave;nh. Với khả năng truy cập linh hoạt, chi ph&iacute; hợp l&yacute;, SaaS đ&atilde; chứng tỏ được sự hữu dụng của m&igrave;nh nếu so với c&aacute;c phần mềm gốc. Vậy SaaS l&agrave; g&igrave; v&agrave; hoạt động ra sao? H&atilde;y c&ugrave;ng LPTech t&igrave;m hiểu chi tiết trong b&agrave;i viết n&agrave;y nh&eacute;!</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/14/saas-la-gi.jpg" alt="T&igrave;m hiểu về SaaS" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Giới thiệu SaaS l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;">SaaS (Software as a Service) l&agrave; một m&ocirc; h&igrave;nh cung cấp c&aacute;c phần mềm dưới h&igrave;nh thức như một dịch vụ qua internet. Trong đ&oacute;, người d&ugrave;ng kh&ocirc;ng cần c&agrave;i đặt bất k&igrave; phần mềm hay m&aacute;y t&iacute;nh c&aacute; nh&acirc;n để sử dụng, tất cả c&aacute;c t&agrave;i nguy&ecirc;n phần mềm, từ ứng dụng đến dữ liệu, đều được lưu trữ tr&ecirc;n c&aacute;c m&aacute;y chủ đ&aacute;m m&acirc;y do nh&agrave; cung cấp quản l&yacute;.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/19/saas-pho-bien.jpg" alt="C&aacute;c loại SaaS phổ biến" width="900" height="500" /></p> <p style="text-align: justify;">SaaS (Software as a Service)<strong> hoạt động ho&agrave;n to&agrave;n dựa tr&ecirc;n cloud</strong>, cho ph&eacute;p người d&ugrave;ng truy cập ứng dụng qua internet m&agrave; kh&ocirc;ng cần phải chứa bất k&igrave; phần mềm n&agrave;o tr&ecirc;n m&aacute;y. <strong>To&agrave;n bộ dữ liệu được lưu trữ tr&ecirc;n m&aacute;y chủ</strong> của nh&agrave; cung cấp, đảm bảo bảo mật v&agrave; cập nhật tự động. Với t&iacute;nh linh hoạt cao, SaaS hỗ trợ truy cập mọi l&uacute;c, mọi nơi v&agrave; <strong>&aacute;p dụng m&ocirc; h&igrave;nh thanh to&aacute;n thu&ecirc; bao định kỳ</strong>, gi&uacute;p tiết kiệm chi ph&iacute;.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Một số v&iacute; dụ phổ biến về SaaS:</strong></p> <ul> <li style="text-align: justify;">Google Workspace (Gmail, Google Drive, Google Docs): Hỗ trợ l&agrave;m việc v&agrave; cộng t&aacute;c trực tuyến.</li> <li style="text-align: justify;"><a href="https://lptech.asia/kien-thuc/dropbox-la-gi-cach-tai-va-su-dung-dropbox-tren-may-tinh-mien-phi">Dropbox</a>: Dịch vụ lưu trữ v&agrave; chia sẻ dữ liệu qua đ&aacute;m m&acirc;y.</li> <li style="text-align: justify;"><a href="https://lptech.asia/kien-thuc/slack-la-gi-cach-su-dung-phan-mem-slack-lam-viec-nhom-hieu-qua">Slack</a>: Nền tảng giao tiếp nội bộ, đặc biệt phổ biến trong c&aacute;c tổ chức.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/14/gioi-thieu-saas.jpg" alt="Giới thiệu SaaS l&agrave; g&igrave;?" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Software as a Service hoạt động như thế n&agrave;o?</h2> <p style="text-align: justify;">M&ocirc; h&igrave;nh SaaS vận h&agrave;nh tr&ecirc;n nền tảng <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/dien-toan-dam-may-la-gi-loi-ich-khi-su-dung-dien-toan-dam-may">điện to&aacute;n đ&aacute;m m&acirc;y</a> với cơ chế quản l&yacute; to&agrave;n diện của nh&agrave; cung cấp. Quy tr&igrave;nh hoạt động của SaaS bao gồm:</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 1: Lưu trữ dữ liệu tr&ecirc;n đ&aacute;m m&acirc;y</strong></p> <p style="text-align: justify;">To&agrave;n bộ dữ liệu v&agrave; phần mềm đều được đặt tại c&aacute;c trung t&acirc;m dữ liệu lớn, thường được bảo mật nghi&ecirc;m ngặt để tr&aacute;nh rủi ro mất m&aacute;t hoặc tấn c&ocirc;ng.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 2: Truy cập qua tr&igrave;nh duyệt</strong></p> <p style="text-align: justify;">Người d&ugrave;ng chỉ cần thiết bị c&oacute; kết nối internet v&agrave; tr&igrave;nh duyệt web để l&agrave;m việc. Kh&ocirc;ng cần tải về hoặc c&agrave;i đặt phần mềm.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 3: Thanh to&aacute;n dịch vụ</strong></p> <p style="text-align: justify;">SaaS &aacute;p dụng h&igrave;nh thức thu&ecirc; bao định kỳ (monthly/yearly subscription), ph&ugrave; hợp với c&aacute;c doanh nghiệp muốn tiết kiệm chi ph&iacute; ban đầu. M&ocirc; h&igrave;nh "pay-as-you-go" linh hoạt, chỉ trả tiền cho c&aacute;c t&iacute;nh năng sử dụng thực tế.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 4: Cập nhật v&agrave; bảo tr&igrave; tự động</strong></p> <p style="text-align: justify;">C&aacute;c nh&agrave; cung cấp SaaS thường xuy&ecirc;n cập nhật ứng dụng để cải thiện trải nghiệm người d&ugrave;ng m&agrave; kh&ocirc;ng y&ecirc;u cầu kh&aacute;ch h&agrave;ng can thiệp.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/14/cach-hoat-dong-cua-saas.jpg" alt="Software as a Service hoạt động như thế n&agrave;o?" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Ưu điểm của SaaS l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;">SaaS gi&uacute;p tiết kiệm chi ph&iacute; khi kh&ocirc;ng cần đầu tư phần cứng, m&aacute;y chủ hay bảo tr&igrave; kỹ thuật. Với t&iacute;nh linh hoạt cao nhờ lưu trữ ho&agrave;n to&agrave;n dựa v&agrave;o cloud,&nbsp; người d&ugrave;ng chỉ cần một thiết bị c&oacute; kết nối mạng l&agrave; c&oacute; thể l&agrave;m việc ở bất cứ đ&acirc;u, ph&ugrave; hợp cho l&agrave;m việc từ xa.</p> <p style="text-align: justify;">B&ecirc;n cạnh đ&oacute;, SaaS c&ograve;n hỗ trợ khả năng mở rộng dễ d&agrave;ng, cho ph&eacute;p th&ecirc;m người d&ugrave;ng n&acirc;ng cấp t&iacute;nh năng theo &yacute; muốn nhanh ch&oacute;ng. Ngo&agrave;i ra, c&aacute;c phi&ecirc;n bản mới của phần mềm sẽ được cập nhật tự động, đảm bảo hiệu suất v&agrave; an to&agrave;n dữ liệu. Đặc biệt, SaaS c&oacute; thể triển khai nhanh ch&oacute;ng, sử dụng ngay sau khi đăng k&yacute; m&agrave; kh&ocirc;ng cần c&agrave;i đặt phức tạp.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/14/uu-diem-cua-saas.jpg" alt="Ưu điểm của SaaS" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Nhược điểm của SaaS l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;">B&ecirc;n cạnh những ưu điểm, SaaS cũng tồn tại một số nhược điểm.</p> <p style="text-align: justify;">Đầu ti&ecirc;n, m&ocirc; h&igrave;nh n&agrave;y <strong>phụ thuộc ho&agrave;n to&agrave;n v&agrave;o kết nối internet</strong>, n&ecirc;n khi mất mạng hoặc kết nối c&oacute; tốc độ chậm, hiệu suất l&agrave;m việc sẽ bị ảnh hưởng. Về bảo mật, dữ liệu được lưu tr&ecirc;n hệ thống của b&ecirc;n thứ ba, <strong>tiềm ẩn rủi ro nếu nh&agrave; cung cấp kh&ocirc;ng đảm bảo an to&agrave;n</strong>.</p> <p style="text-align: justify;">Ngo&agrave;i ra, SaaS thường được thiết kế để đ&aacute;p ứng nhu cầu chung, dẫn đến <strong>khả năng t&ugrave;y chỉnh theo nhu cầu của người sử dụng rất hạn chế</strong>, kh&ocirc;ng ph&ugrave; hợp với c&aacute;c một số ng&agrave;nh c&oacute; những nhu cầu đặc th&ugrave;.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/14/nhuoc-diem-cua-saas.jpg" alt="Nhược điểm của SaaS" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Một số ứng dụng SaaS được sử dụng phổ biến hiện nay</h2> <p style="text-align: justify;">Dưới đ&acirc;y l&agrave; c&aacute;c ứng dụng SaaS được y&ecirc;u th&iacute;ch nhất:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Google Workspace</strong>: Bao gồm Gmail, Google Drive v&agrave; Google Docs, hỗ trợ l&agrave;m việc nh&oacute;m hiệu quả.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Salesforce</strong>: Giải ph&aacute;p CRM h&agrave;ng đầu gi&uacute;p doanh nghiệp quản l&yacute; quan hệ kh&aacute;ch h&agrave;ng.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Zoom</strong>: C&ocirc;ng cụ hội họp trực tuyến, đặc biệt phổ biến trong thời gian đại dịch.</li> <li style="text-align: justify;"><a href="https://lptech.asia/kien-thuc/trello-la-gi-huong-dan-cach-su-dung-trello-quan-ly-cong-viec-hieu-qua"><strong>Trello</strong></a>: Ứng dụng quản l&yacute; dự &aacute;n trực quan v&agrave; dễ sử dụng.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Slack</strong>: C&ocirc;ng cụ giao tiếp nội bộ gi&uacute;p tăng cường kết nối trong đội nh&oacute;m.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/14/ung-dung-cua-saas.jpg" alt="Một số ứng dụng SaaS" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Sự kh&aacute;c biệt giữa SaaS, PaaS, IaaS l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;">SaaS, PaaS v&agrave; IaaS l&agrave; ba m&ocirc; h&igrave;nh dịch vụ điện to&aacute;n đ&aacute;m m&acirc;y phổ biến nhưng c&oacute; những điểm kh&aacute;c biệt r&otilde; rệt về mục đ&iacute;ch sử dụng, đối tượng kh&aacute;ch h&agrave;ng v&agrave; chức năng.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>PaaS (Platform as a Service)</strong> cung cấp một nền tảng cho c&aacute;c nh&agrave; ph&aacute;t triển x&acirc;y dựng, kiểm thử v&agrave; triển khai ứng dụng m&agrave; kh&ocirc;ng cần quản l&yacute; cơ sở hạ tầng phức tạp. C&aacute;c dịch vụ PaaS nổi bật bao gồm <strong>Google</strong> <strong>App Engine</strong>, <strong>Microsoft</strong> <strong>Azure</strong> <strong>App Service</strong> v&agrave; <strong>Heroku</strong>.</p> <p style="text-align: justify;">Trong khi đ&oacute;, <strong>IaaS (Infrastructure as a Service)</strong> lại cung cấp cơ sở hạ tầng IT dưới dạng dịch vụ, bao gồm m&aacute;y chủ, lưu trữ, mạng v&agrave; hệ điều h&agrave;nh. Kh&aacute;ch h&agrave;ng c&oacute; to&agrave;n quyền kiểm so&aacute;t v&agrave; t&ugrave;y chỉnh m&ocirc;i trường theo nhu cầu. Một số dịch vụ IaaS phổ biến hiện nay gồm <strong>Amazon</strong> <strong>EC2</strong> (Elastic Compute Cloud), <strong>Google</strong> <strong>Compute</strong> <strong>Engine</strong> (GCE) v&agrave; <strong>Microsoft</strong> <strong>Azure</strong> <strong>Virtual</strong> <strong>Machines</strong>.</p> <p style="text-align: justify;">C&ograve;n với <strong>SaaS (Software as a Service),</strong> người d&ugrave;ng chỉ cần đăng k&yacute; v&agrave; sử dụng ngay c&aacute;c phần mềm hoặc ứng dụng được cung cấp qua internet m&agrave; kh&ocirc;ng cần quan t&acirc;m đến việc c&agrave;i đặt, bảo tr&igrave; hay quản l&yacute; cơ sở hạ tầng.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/14/so-sanh-saas-paas-iaas.jpg" alt="Sự kh&aacute;c biệt giữa SaaS, PaaS, IaaS " width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">C&oacute; n&ecirc;n sử dụng SaaS thay thế m&ocirc; h&igrave;nh dịch vụ đ&aacute;m m&acirc;y truyền thống?</h2> <p style="text-align: justify;">C&acirc;u trả lời phụ thuộc v&agrave;o nhu cầu của bạn. <strong>SaaS</strong> sẽ ph&ugrave; hợp với c&aacute;c c&aacute; nh&acirc;n v&agrave; doanh nghiệp muốn sử dụng những phần mềm để phục vụ cho c&ocirc;ng việc một c&aacute;ch nhanh ch&oacute;ng m&agrave; kh&ocirc;ng cần quản l&yacute; hạ tầng, <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/co-so-du-lieu-la-gi-cac-loai-co-so-du-lieu-va-ung-dung-cua-chung">cơ sở dữ liệu</a> v&agrave; c&aacute;c yếu tố kĩ thuật kh&aacute;c. Kh&ocirc;ng những vậy, nếu nguồn t&agrave;i ch&iacute;nh c&oacute; hạn th&igrave; sử dụng SaaS ngo&agrave;i tiện dụng ra cũng sẽ rất tiết kiệm chi ph&iacute; v&igrave; chỉ cần phải trả tiền đăng k&yacute; khi c&oacute; nhu cầu sử dụng m&agrave; th&ocirc;i.</p> <p style="text-align: justify;">Trong khi đ&oacute;, c&aacute;c m&ocirc; h&igrave;nh như <strong>PaaS</strong> v&agrave; <strong>IaaS</strong> sẽ ph&ugrave; hợp hơn với c&aacute;c tổ chức c&oacute; nhu cầu t&ugrave;y chỉnh s&acirc;u hơn nhằm tối ưu cho c&ocirc;ng việc cụ thể hoặc x&acirc;y dựng ứng dụng ri&ecirc;ng cho họ.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/14/co-nen-su-dung-saas.jpg" alt="C&oacute; n&ecirc;n sử dụng SaaS thay thế m&ocirc; h&igrave;nh dịch vụ đ&aacute;m m&acirc;y truyền thống?" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Xu hướng sử dụng SaaS hiện nay</h2> <h3>Tại Việt Nam</h3> <p style="text-align: justify;"><strong>Phổ biến trong doanh nghiệp nhỏ</strong></p> <p style="text-align: justify;">SaaS đang trở th&agrave;nh giải ph&aacute;p l&yacute; tưởng cho c&aacute;c doanh nghiệp nhỏ v&agrave; vừa (SMEs) nhờ khả năng tiết kiệm chi ph&iacute;, triển khai nhanh v&agrave; dễ sử dụng. Thay v&igrave; đầu tư v&agrave;o cơ sở hạ tầng đắt đỏ, c&aacute;c doanh nghiệp n&agrave;y c&oacute; thể truy cập phần mềm qua internet với m&ocirc; h&igrave;nh thu&ecirc; bao linh hoạt. Điều n&agrave;y gi&uacute;p họ tối ưu h&oacute;a nguồn lực v&agrave; tập trung ph&aacute;t triển kinh doanh m&agrave; kh&ocirc;ng cần đội ngũ IT chuy&ecirc;n s&acirc;u.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Ứng dụng trong nhiều lĩnh vực</strong></p> <p style="text-align: justify;">SaaS hiện nay kh&ocirc;ng chỉ giới hạn trong một v&agrave;i ng&agrave;nh nghề m&agrave; đ&atilde; mở rộng sang nhiều lĩnh vực như gi&aacute;o dục, y tế, t&agrave;i ch&iacute;nh v&agrave; quản l&yacute; nh&acirc;n sự. V&iacute; dụ, c&aacute;c phần mềm như Zoom trong gi&aacute;o dục, Slack trong quản l&yacute; đội nh&oacute;m hay QuickBooks trong t&agrave;i ch&iacute;nh đang hỗ trợ c&aacute;c doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Sự đa dạng n&agrave;y gi&uacute;p SaaS đ&aacute;p ứng hầu hết nhu cầu c&ocirc;ng việc, từ quản trị đến giao tiếp v&agrave; lưu trữ.</p> <p style="text-align: justify;"><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/14/xu-huong-su-dung-saas.jpg" alt="Xu hướng sử dụng SaaS hiện nay" width="900" height="506" /></p> <h3 style="text-align: justify;">Tr&ecirc;n thế giới</h3> <p><strong>AI v&agrave; Machine Learning giữ vai tr&ograve; chủ đạo</strong></p> <p>C&aacute;c c&ocirc;ng cụ th&ocirc;ng minh như tr&iacute; tuệ nh&acirc;n tạo (AI) v&agrave; Machine Learning sẽ tiếp tục thống trị c&ocirc;ng cuộc ph&aacute;t triển v&agrave; sử dụng SaaS. Khả năng cung cấp ph&acirc;n t&iacute;ch dự đo&aacute;n, tự động h&oacute;a sẽ gi&uacute;p c&aacute;c ứng dụng SaaS th&ocirc;ng minh v&agrave; trực quan hơn, th&uacute;c đẩy hiệu quả v&agrave; đổi mới cao hơn.</p> <p>Ngo&agrave;i ra, c&aacute;c m&ocirc; h&igrave;nh ng&ocirc;n ngữ như <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/chatgpt-la-gi-cach-dang-ky-tai-khoan-chatgpt-tai-viet-nam">ChatGPT</a> được OpenAI thiết kế ra nhằm mục đ&iacute;ch c&aacute; nh&acirc;n h&oacute;a trải nghiệm người d&ugrave;ng, điều m&agrave; mọi người rất coi trọng trong thời buổi c&ocirc;ng nghệ số hiện nay. Dễ nhận ra qua việc nếu như sử dụng ChatGPT với nhiều t&agrave;i khoản th&igrave; bạn sẽ c&oacute; thể thấy d&ugrave; với c&ugrave;ng 1 prompt (c&acirc;u lệnh) nhưng kết quả trả về tr&ecirc;n mỗi t&agrave;i khoản sẽ kh&aacute;c nhau.&nbsp;</p> <p>Những ứng dụng như <strong>HubSpot</strong>, <strong>Zendesk</strong> hay <strong>Salesforce </strong>cũng đ&atilde; &aacute;p dụng AI để tăng cường khả năng phục vụ, gi&uacute;p doanh nghiệp đạt được hiệu quả cao hơn trong quản l&yacute; v&agrave; tương t&aacute;c với kh&aacute;ch h&agrave;ng.</p> <p><strong>Chuyển dịch sang PaaS</strong></p> <p>Khi c&aacute;c doanh nghiệp mong muốn nắm được nhiều quyền t&ugrave;y chỉnh v&agrave; kiểm so&aacute;t hơn th&igrave; xu hướng sử dụng PaaS thay v&igrave; SaaS sẽ tăng. Sự thay đổi n&agrave;y sẽ cho ph&eacute;p c&aacute;c c&ocirc;ng ty tự m&igrave;nh x&acirc;y dựng, triển khai v&agrave; quản l&yacute; c&aacute;c ứng dụng tr&ecirc;n một nền tảng cung cấp m&ocirc;i trường linh hoạt v&agrave; c&oacute; khả năng mở rộng cao hơn.</p> <p><strong>Micro SaaS ra đời</strong></p> <p>Nếu như SaaS được tạo ra nhằm giải quyết những "pain point" (nỗi đau) chung v&agrave; gần như phổ biến trong mọi doanh nghiệp th&igrave; Micro SaaS tập trung v&agrave;o c&aacute;c thị trường ng&aacute;ch, đặc th&ugrave; cao. C&aacute;c doanh nghiệp SaaS quy m&ocirc; nhỏ n&agrave;y c&oacute; thể cung cấp c&aacute;c giải ph&aacute;p nhắm mục ti&ecirc;u đ&aacute;p ứng c&aacute;c nhu cầu cụ thể, tạo cơ hội cho c&aacute;c c&ocirc;ng ty nhỏ c&oacute; cơ hội ph&aacute;t triển mạnh.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/18/xu-huong-saas-tren-the-gioi.jpg" alt="Xu hướng SaaS tr&ecirc;n thế giới" width="900" height="506" /></p> <p style="text-align: justify;">SaaS kh&ocirc;ng chỉ l&agrave; một m&ocirc; h&igrave;nh dịch vụ m&agrave; c&ograve;n l&agrave; tương lai của ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghệ phần mềm. Từ việc tiết kiệm chi ph&iacute;, n&acirc;ng cao hiệu quả đến việc đ&aacute;p ứng nhu cầu linh hoạt, SaaS đang mở ra cơ hội mới cho c&aacute;c doanh nghiệp v&agrave; c&aacute; nh&acirc;n. Hy vọng b&agrave;i viết tr&ecirc;n của <a href="https://lptech.asia/">LPTech</a> đ&atilde; gi&uacute;p bạn hiểu r&otilde; hơn về SaaS!</p>]]>AWS là gì? Tất tần tật chứng chỉ AWS 'đẻ vàng' cho dân IThttps://lptech.asia/kien-thuc/aws-la-gi-tat-tan-tat-chung-chi-aws-de-vang-cho-dan-itAWS là nền tảng điện toán đám mây hàng đầu thế giới, cung cấp hơn 200 dịch vụ tiên tiến, từ lưu trữ dữ liệu đến trí tuệ nhân tạo. Tìm hiểu ngay "tấm vé vàng" - chứng chỉ AWS.Sat, 14 Dec 2024 14:31:56 +0000<![CDATA[Vy]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">Trong kỷ nguy&ecirc;n c&ocirc;ng nghệ số, điện to&aacute;n đ&aacute;m m&acirc;y đ&atilde; trở th&agrave;nh một phần kh&ocirc;ng thể thiếu trong hoạt động của doanh nghiệp. Trong đ&oacute;, AWS (Amazon Web Services) l&agrave; nền tảng nổi bật, dẫn đầu thị trường với h&agrave;ng triệu kh&aacute;ch h&agrave;ng tr&ecirc;n to&agrave;n cầu. Vậy AWS l&agrave; g&igrave; v&agrave; tại sao n&oacute; được đ&aacute;nh gi&aacute; cao? H&atilde;y c&ugrave;ng LPTech t&igrave;m hiểu qua b&agrave;i viết n&agrave;y nh&eacute;!</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/14/aws-la-gi.jpg" alt="t&igrave;m hiểu về AWS" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Về AWS</h2> <p style="text-align: justify;">AWS (viết tắt của Amazon Web Services) l&agrave; một giải ph&aacute;p <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/dien-toan-dam-may-la-gi-loi-ich-khi-su-dung-dien-toan-dam-may">điện to&aacute;n đ&aacute;m m&acirc;y</a> bao gồm một hệ sinh th&aacute;i chứa hơn 200 dịch vụ đầy đủ t&iacute;nh năng từ cơ bản như ổ lưu trữ v&agrave; cơ sở dữ liệu, cho đến đến c&aacute;c c&ocirc;ng nghệ mới nổi, như <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/machine-learning-la-gi-ung-dung-thuc-te-pho-bien-cua-machine-learning">machine learning</a> v&agrave; tr&iacute; tuệ nh&acirc;n tạo, kho dữ liệu v&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch, v&agrave; cả <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/machine-learning-la-gi-ung-dung-thuc-te-pho-bien-cua-machine-learning">IoT</a> (Internet Vạn Vật).</p> <p style="text-align: justify;">Được ph&aacute;t triển bởi tập đo&agrave;n Amazon v&agrave;o năm 2006, với <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/co-so-du-lieu-la-gi-cac-loai-co-so-du-lieu-va-ung-dung-cua-chung">CSDL</a> từ c&aacute;c trung t&acirc;m dữ liệu tr&ecirc;n to&agrave;n thế giới, AWS cho ph&eacute;p c&aacute;c c&aacute; nh&acirc;n v&agrave; doanh nghiệp tiếp cận t&agrave;i nguy&ecirc;n c&ocirc;ng nghệ th&ocirc;ng qua mạng Internet m&agrave; kh&ocirc;ng cần đầu tư lớn v&agrave;o cơ sở hạ tầng vật l&yacute;.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>C&aacute;c dịch vụ ch&iacute;nh của AWS:</strong></p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Lưu trữ v&agrave; xử l&yacute; dữ liệu</strong>: AWS cung cấp dịch vụ như <strong>Amazon S3</strong> (Simple Storage Service) v&agrave; <strong>Amazon</strong> <strong>EC2</strong> (Elastic Compute Cloud), gi&uacute;p doanh nghiệp lưu trữ v&agrave; t&iacute;nh to&aacute;n dữ liệu một c&aacute;ch linh hoạt, hiệu quả.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Quản l&yacute; cơ sở dữ liệu</strong>: Với <strong>Amazon</strong> <strong>RDS</strong> (Relational Database Service), doanh nghiệp c&oacute; thể triển khai cơ sở dữ liệu mạnh mẽ m&agrave; kh&ocirc;ng cần quản l&yacute; thủ c&ocirc;ng.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Tr&iacute; tuệ nh&acirc;n tạo v&agrave; m&aacute;y học</strong>: AWS cung cấp c&aacute;c c&ocirc;ng cụ như <strong>Amazon</strong> <strong>SageMaker</strong>, gi&uacute;p x&acirc;y dựng v&agrave; triển khai m&ocirc; h&igrave;nh học m&aacute;y.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Ph&acirc;n t&iacute;ch dữ liệu lớn</strong>: Dịch vụ như <strong>Amazon</strong> <strong>Redshift</strong> v&agrave; <strong>AWS</strong> <strong>Data</strong> <strong>Pipeline</strong> hỗ trợ xử l&yacute; khối lượng dữ liệu lớn.</li> </ul> <p style="text-align: justify;">Trong thực tế, AWS được sử dụng bởi c&aacute;c c&ocirc;ng ty h&agrave;ng đầu thế giới như Netflix, Airbnb, NASA v&agrave; Samsung để quản l&yacute; cơ sở hạ tầng, triển khai c&aacute;c ứng dụng v&agrave; đảm bảo th&ocirc;ng tin nằm trong cloud được bảo mật tuyệt đối. Với hơn 1/3 thị phần điện to&aacute;n đ&aacute;m m&acirc;y to&agrave;n cầu, AWS đang dẫn đầu xu thế c&ocirc;ng nghệ hiện đại​.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/14/khai-niem-aws.jpg" alt="Amazon Web Services l&agrave; g&igrave;?" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Chứng chỉ AWS l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;">Chứng chỉ AWS (Amazon Web Services Certification) l&agrave; một hệ thống chứng nhận quốc tế, được Amazon thiết kế nhằm x&aacute;c minh năng lực v&agrave; kiến thức của c&aacute;c c&aacute; nh&acirc;n trong việc l&agrave;m việc với hệ sinh th&aacute;i AWS. Chứng chỉ n&agrave;y đ&aacute;nh gi&aacute; kỹ năng triển khai, thiết kế, vận h&agrave;nh v&agrave; quản l&yacute; c&aacute;c ứng dụng hoặc hệ thống tr&ecirc;n nền tảng điện to&aacute;n đ&aacute;m m&acirc;y AWS.</p> <p style="text-align: justify;">AWS kh&ocirc;ng chỉ phổ biến trong cộng đồng c&ocirc;ng nghệ m&agrave; c&ograve;n l&agrave; chuẩn mực cho c&aacute;c doanh nghiệp lớn nhỏ tr&ecirc;n to&agrave;n thế giới. V&igrave; vậy, chứng chỉ AWS được xem l&agrave; "tấm v&eacute; v&agrave;ng" cho c&aacute;c chuy&ecirc;n gia muốn n&acirc;ng cao chuy&ecirc;n m&ocirc;n v&agrave; mở rộng cơ hội nghề nghiệp.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>C&aacute;c loại chứng chỉ AWS phổ biến:</strong></p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>AWS Certified Cloud Practitioner</strong>: Chứng chỉ cơ bản, ph&ugrave; hợp với người mới bắt đầu.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>AWS Certified Solutions Architect &ndash; Associate</strong>: Chứng chỉ d&agrave;nh cho kỹ sư thiết kế v&agrave; triển khai hệ thống.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>AWS Certified DevOps Engineer &ndash; Professional</strong>: Tập trung v&agrave;o tự động h&oacute;a quy tr&igrave;nh v&agrave; vận h&agrave;nh.</li> </ul> <p style="text-align: justify;">Kh&ocirc;ng chỉ dừng lại ở việc x&aacute;c minh kỹ năng, chứng chỉ AWS c&ograve;n gi&uacute;p người sở hữu khẳng định vị thế c&aacute; nh&acirc;n trong ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghệ điện to&aacute;n đ&aacute;m m&acirc;y, nơi nhu cầu tuyển dụng chuy&ecirc;n gia AWS ng&agrave;y c&agrave;ng cao.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/14/chung-chi-aws-la-gi.jpg" alt="Chứng chỉ AWS l&agrave; g&igrave;?" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Chứng chỉ AWS c&oacute; thời hạn bao l&acirc;u?</h2> <p style="text-align: justify;">Hiện tại, tất cả c&aacute;c chứng chỉ AWS đều c&oacute; thời hạn 3 năm kể từ ng&agrave;y được cấp. Sau khoảng thời gian n&agrave;y, bạn sẽ cần thực hiện quy tr&igrave;nh t&aacute;i chứng nhận để duy tr&igrave; gi&aacute; trị của chứng chỉ.</p> <h3 style="text-align: justify;">Vậy tại sao chứng chỉ AWS c&oacute; thời hạn?</h3> <p style="text-align: justify;">C&ocirc;ng nghệ điện to&aacute;n đ&aacute;m m&acirc;y, đặc biệt l&agrave; nền tảng AWS, li&ecirc;n tục ph&aacute;t triển v&agrave; cải tiến với nhiều t&iacute;nh năng, c&ocirc;ng cụ, v&agrave; dịch vụ mới được bổ sung h&agrave;ng năm. Việc giới hạn thời gian hiệu lực của chứng chỉ nhằm đảm bảo người sở hữu lu&ocirc;n cập nhật được c&aacute;c c&ocirc;ng nghệ v&agrave; xu hướng mới nhất tr&ecirc;n nền tảng AWS.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/14/thoi-han-chung-chi-aws.jpg" alt="Chứng chỉ AWS c&oacute; thời hạn bao l&acirc;u?" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Hệ thống chứng chỉ AWS (Ph&acirc;n loại cấp độ)</h2> <p style="text-align: justify;">AWS cung cấp 12 loại chứng chỉ, được chia th&agrave;nh 4 cấp độ như sau:</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Foundational (Cấp độ cơ bản):</strong></p> <ul> <li style="text-align: justify;">Ph&ugrave; hợp cho những người mới bắt đầu t&igrave;m hiểu về AWS v&agrave; điện to&aacute;n đ&aacute;m m&acirc;y.</li> <li style="text-align: justify;">Chứng chỉ: AWS Certified Cloud Practitioner.</li> <li style="text-align: justify;">Y&ecirc;u cầu: Kh&ocirc;ng đ&ograve;i hỏi kinh nghiệm thực tiễn, gi&uacute;p nắm bắt tổng quan về dịch vụ AWS.</li> </ul> <p style="text-align: justify;"><strong>Associate (Cấp độ trung cấp):</strong></p> <ul> <li style="text-align: justify;">D&agrave;nh cho những ai đ&atilde; c&oacute; từ 1-2 năm kinh nghiệm l&agrave;m việc tr&ecirc;n nền tảng AWS.</li> <li style="text-align: justify;">Chứng chỉ ti&ecirc;u biểu: AWS Certified Solutions Architect &ndash; Associate; AWS Certified Developer &ndash; Associate v&agrave; AWS Certified SysOps Administrator &ndash; Associate.</li> <li style="text-align: justify;">Tập trung v&agrave;o thiết kế, triển khai v&agrave; vận h&agrave;nh c&aacute;c ứng dụng AWS.</li> </ul> <p style="text-align: justify;"><strong>Professional (Cấp độ chuy&ecirc;n nghiệp):</strong></p> <ul> <li style="text-align: justify;">Ph&ugrave; hợp với c&aacute;c chuy&ecirc;n gia c&oacute; &iacute;t nhất 2-5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực điện to&aacute;n đ&aacute;m m&acirc;y.</li> <li style="text-align: justify;">Chứng chỉ: AWS Certified Solutions Architect &ndash; Professional v&agrave; AWS Certified DevOps Engineer &ndash; Professional.</li> <li style="text-align: justify;">Y&ecirc;u cầu kiến thức s&acirc;u rộng về kiến tr&uacute;c hệ thống v&agrave; tối ưu h&oacute;a hiệu năng.</li> </ul> <p style="text-align: justify;"><strong>Specialty (Chuy&ecirc;n ng&agrave;nh):</strong></p> <ul> <li style="text-align: justify;">Tập trung v&agrave;o c&aacute;c lĩnh vực đặc th&ugrave; v&agrave; chuy&ecirc;n s&acirc;u, như: AWS Certified Security &ndash; Specialty; AWS Certified Machine Learning &ndash; Specialty v&agrave; AWS Certified Data Analytics &ndash; Specialty.</li> <li style="text-align: justify;">Th&iacute;ch hợp cho c&aacute;c chuy&ecirc;n gia l&agrave;m việc trong m&ocirc;i trường đ&ograve;i hỏi chuy&ecirc;n m&ocirc;n cao về bảo mật, ph&acirc;n t&iacute;ch dữ liệu lớn, hoặc ph&aacute;t triển AI.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/14/cac-cap-do-chung-chi-aws.jpg" alt="Hệ thống chứng chỉ AWS (Ph&acirc;n loại cấp độ)" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">L&iacute; do n&ecirc;n sở hữu chứng chỉ AWS l&agrave; g&igrave;?</h2> <p>Kh&ocirc;ng chỉ mở rộng cơ hội việc l&agrave;m khi c&aacute;c c&ocirc;ng ty h&agrave;ng đầu ưu ti&ecirc;n tuyển dụng những c&aacute; nh&acirc;n được chứng nhận bởi Amazon, c&aacute;c chuy&ecirc;n gia AWS lu&ocirc;n được đề xuất một mức lương hấp dẫn:</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Gia tăng cơ hội nghề nghiệp</strong></p> <p style="text-align: justify;">AWS hiện chiếm hơn 30% thị phần điện to&aacute;n đ&aacute;m m&acirc;y to&agrave;n cầu, khiến nhu cầu tuyển dụng chuy&ecirc;n gia AWS tăng cao. Sở hữu chứng chỉ AWS l&agrave; một c&aacute;ch để bạn khẳng định năng lực v&agrave; dễ d&agrave;ng lọt v&agrave;o mắt xanh của c&aacute;c nh&agrave; tuyển dụng. Ngo&agrave;i ra, AWS được sử dụng rộng r&atilde;i tr&ecirc;n to&agrave;n cầu, gi&uacute;p bạn dễ d&agrave;ng l&agrave;m việc với c&aacute;c c&ocirc;ng ty đa quốc gia hoặc ph&aacute;t triển sự nghiệp ở nước ngo&agrave;i.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Mức thu nhập hấp dẫn</strong></p> <p style="text-align: justify;">Theo khảo s&aacute;t của Global Knowledge, chuy&ecirc;n gia sở hữu chứng chỉ AWS c&oacute; mức lương trung b&igrave;nh từ 120.000 &ndash; 150.000 USD/năm. Đặc biệt, c&aacute;c chứng chỉ ở cấp độ Professional v&agrave; Specialty c&ograve;n gi&uacute;p bạn đạt mức lương cao hơn​.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Khẳng định chuy&ecirc;n m&ocirc;n</strong></p> <p style="text-align: justify;">Chứng chỉ AWS l&agrave; minh chứng r&otilde; r&agrave;ng nhất cho năng lực chuy&ecirc;n m&ocirc;n, gi&uacute;p bạn tự tin hơn trong việc triển khai v&agrave; quản l&yacute; c&aacute;c dự &aacute;n tr&ecirc;n nền tảng AWS.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/14/ly-do-nen-co-chung-chi-aws.jpg" alt="L&iacute; do n&ecirc;n sở hữu chứng chỉ AWS l&agrave; g&igrave;?" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Lệ ph&iacute; thi chứng chỉ AWS bao nhi&ecirc;u?</h2> <p style="text-align: justify;">Chi ph&iacute; thi chứng chỉ AWS phụ thuộc v&agrave;o cấp độ m&agrave; bạn đang nhắm tới. Mức ph&iacute; thấp nhất l&agrave; thi chứng chỉ cơ bản Foundational với 100 USD, sau đ&oacute; l&agrave; đến Associate với 150 USD, cao nhất l&agrave; chứng chỉ Professional and Speciality với mức ph&iacute; sẽ l&agrave; 300 USD.</p> <p style="text-align: justify;">Ngo&agrave;i ra, AWS cũng thường xuy&ecirc;n tổ chức c&aacute;c chương tr&igrave;nh ưu đ&atilde;i lệ ph&iacute; thi cho học vi&ecirc;n tham gia c&aacute;c kh&oacute;a học trực tuyến hoặc hội thảo​.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/14/le-phi-thi-chung-chi-aws.jpg" alt="Lệ ph&iacute; thi chứng chỉ AWS bao nhi&ecirc;u?" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Thi chứng chỉ AWS ở đ&acirc;u?</h2> <p style="text-align: justify;">Bạn c&oacute; thể đăng k&yacute; thi chứng chỉ AWS tại Trung t&acirc;m Pearson VUE, đ&acirc;y l&agrave; một trong những đối t&aacute;c ch&iacute;nh thức của AWS. Hoặc nếu để thuận tiện hơn bạn cũng c&oacute; thể thi trực tuyến tại nh&agrave; v&igrave; AWS hỗ trợ h&igrave;nh thức thi từ xa với hệ thống gi&aacute;m s&aacute;t nghi&ecirc;m ngặt.&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Ngo&agrave;i ra AWS cũng thường tổ chức kỳ thi tại c&aacute;c hội thảo hoặc sự kiện c&ocirc;ng nghệ lớn cho ph&eacute;p tập hợp c&aacute;c chuy&ecirc;n gia AWS lại để thi lấy chứng chỉ tập trung.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>C&aacute;ch đăng k&yacute; thi AWS</strong></p> <p style="text-align: justify;">Để đăng k&yacute; thi AWS, bạn thực hiện theo những bước sau: Truy cập trang web ch&iacute;nh thức của AWS &gt; Lựa chọn chứng chỉ mong muốn v&agrave; đặt lịch thi tại trung t&acirc;m gần nhất hoặc trực tuyến.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/14/thi-chung-chi-aws-o-dau.jpg" alt="Thi chứng chỉ AWS ở đ&acirc;u?" width="900" height="506" /></p> <p style="text-align: justify;">C&oacute; thể thấy, AWS l&agrave; một nền tảng đ&aacute;m m&acirc;y mang t&iacute;nh c&aacute;ch mạng, gi&uacute;p h&agrave;ng triệu doanh nghiệp tr&ecirc;n thế giới chuyển đổi số th&agrave;nh c&ocirc;ng. Sở hữu kiến thức v&agrave; chứng chỉ AWS kh&ocirc;ng chỉ mở ra cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn m&agrave; c&ograve;n gi&uacute;p bạn đ&oacute;ng g&oacute;p v&agrave;o những dự &aacute;n c&ocirc;ng nghệ đầy tiềm năng. Hy vọng qua b&agrave;i viết n&agrave;y của <a href="https://lptech.asia/">LPTech</a>, bạn đ&atilde; c&oacute; kiến thức cơ bản về AWS l&agrave; g&igrave; v&agrave; những th&ocirc;ng tin cần thiết nh&eacute;!</p>]]>Google Search Console cải tiến thời gian xem hiệu suất 24 giờhttps://lptech.asia/kien-thuc/google-search-console-cai-tien-thoi-gian-xem-hieu-suat-24-gioNgày 12 tháng 12 Google Search Console cập nhật chế độ xem 24 giờ cho các báo cáo hiệu suất giúp cải thiện độ mới dữ liệu hơn so với chế độ xem cũFri, 13 Dec 2024 10:11:02 +0000<![CDATA[Lê Văn]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">Ng&agrave;y 12 th&aacute;ng 12 năm 2024, Google Search Console cập nhật chế độ xem 24 giờ cho b&aacute;o c&aacute;o hiệu suất, cải thiện độ mới của dữ liệu. Google Search Console sẽ triển khai những thay đổi n&agrave;y cho tất cả c&aacute;c thuộc t&iacute;nh dần dần trong v&agrave;i th&aacute;ng tới, v&igrave; vậy bạn c&oacute; thể kh&ocirc;ng thấy thay đổi ngay lập tức.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Chế độ xem 24 giờ</strong></p> <p style="text-align: justify;">Chế độ xem mới sẽ cập nhật dữ liệu gần nhất trong 24 giờ v&agrave; độ trể chậm hơn chỉ v&agrave;i giờ so với 3-4 ng&agrave;y như trước đ&acirc;y. Chế độ xem 24 giờ gi&uacute;p người d&ugrave;ng c&oacute; thể t&igrave;m v&agrave; xử l&yacute; c&aacute;c th&ocirc;ng tin dễ d&agrave;ng v&agrave; nhanh ch&oacute;ng hơn. V&iacute; dụ:</p> <ul> <li>Theo d&otilde;i hiệu suất của c&aacute;c trang v&agrave; truy vấn trong khoảng thời gian gần nhất</li> <li>Xem được hiệu xuất của c&aacute;c b&agrave;i viết xuất bản mới nhất</li> <li>Xem chi tiết hiệu suất của c&aacute;c truy vấn trong từng khung giờ</li> </ul> <p style="text-align: justify;">Tương tự c&aacute;c chế độ xem b&aacute;o c&aacute;o hiệu suất trước đ&acirc;y, ở chế độ xem mới th&igrave; người d&ugrave;ng vẫn c&oacute; thể xem được c&aacute;c chỉ số Click, Impression, CTR, Ponsition v&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch c&aacute;c chỉ số theo từng truy vấn, b&agrave;i viết hay từng quốc gia,...</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/13/google-search-console-24h-1.jpg" alt="Chế độ xem 24 giờ trong google search console" /></p> <p style="text-align: justify;">Chế độ xem 24 giờ cũng cung cấp một biểu đồ chi tiết theo thời gian cho cả 3 b&aacute;o c&aacute;o hiệu suất bao gồm: Search results (Kết quả t&igrave;m kiếm), Discover (Kh&aacute;m ph&aacute;), v&agrave; Google News (Google tin tức).</p> <p style="text-align: justify;">Google Search Console cũng n&oacute;i rằng, họ sẽ cố gắng hiển thị dữ liệu một c&aacute;ch sớm nhất c&oacute; thể ngay khi họ c&oacute; được bất kỳ dữ liệu n&agrave;o. V&agrave; ngay cả khi họ chưa thu thập được đầy đủ dữ liệu th&igrave; họ cũng sẽ cố gắng hiển thị ch&uacute;ng th&ocirc;ng qua đường n&eacute;t đứt. Biểu đồ 24 giờ cho ph&eacute;p người d&ugrave;ng xem, theo d&otilde;i v&agrave; so s&aacute;nh hiệu suất website theo từng khoảng thời gian ch&iacute;nh x&aacute;c hơn chế độ xem cũ.</p> <p style="text-align: justify;">Google Search Console cũng n&oacute;i rằng họ sử dụng m&uacute;i giờ địa phương của người d&ugrave;ng cho chế độ xem 24 giờ. Đồng thời họ sử dụng c&agrave;i đặt của tr&igrave;nh duyệt để hiển thị dữ liệu theo m&uacute;i giờ của người d&ugrave;ng, do đ&oacute; dữ liệu cơ bản lu&ocirc;n giống nhau.</p> <p style="text-align: justify;">Chế độ xem 24 giờ v&agrave; c&aacute;c cải thiện về độ mới của dữ liệu từ Google Search Console sẽ gi&uacute;p người d&ugrave;ng nắm bắt v&agrave; theo d&otilde;i được ch&iacute;nh x&aacute;c cũng như chi tiết hơn hiệu suất của website.</p>]]>Cách thức và lý do thu thập dữ liệu của Googlebothttps://lptech.asia/kien-thuc/cach-thuc-va-ly-do-thu-thap-du-lieu-cua-googlebotThu thập dữ liệu (Crawling) là gì? Cách thức thu thập dữ liệu của Googlebot trên trang như thế nào? Làm cách nào để tối ưu ngân sách dữ liệu thu thập?Fri, 13 Dec 2024 10:00:12 +0000<![CDATA[Vy]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">Thu thập dữ liệu (Crawling) l&agrave; bước quan trọng kh&ocirc;ng thể thiếu để một b&agrave;i viết được lập chỉ mục v&agrave; hiển thị trong kết quả t&igrave;m kiếm của Google. Việc thu thập dữ liệu cho Google Search được thực hiện bởi Googlebot, một chương tr&igrave;nh chạy tr&ecirc;n c&aacute;c m&aacute;y chủ của Google, truy xuất một URL v&agrave; xử l&yacute; c&aacute;c lỗi mạng, chuyển hướng, v&agrave; c&aacute;c phức tạp nhỏ kh&aacute;c m&agrave; n&oacute; c&oacute; thể gặp phải khi l&agrave;m việc qua web. Trong b&agrave;i viết mới nhất của Google th&aacute;ng 12 đ&atilde; giải th&iacute;ch chi tiết hơn về qu&aacute; tr&igrave;nh Googlebot thu thập dữ liệu tr&ecirc;n web, đặc biệt l&agrave; c&aacute;ch Googlebot xử l&yacute; c&aacute;c t&agrave;i nguy&ecirc;n như JavaScript, CSS, v&agrave; h&igrave;nh ảnh.</p> <h2 style="text-align: justify;">Thu thập dữ liệu (Crawling) l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;">Thu thập dữ liệu l&agrave; qu&aacute; tr&igrave;nh kh&aacute;m ph&aacute; c&aacute;c b&agrave;i viết mới v&agrave; thu thập lại c&aacute;c b&agrave;i viết cũ được cập nhật nội dung v&agrave; tải ch&uacute;ng về. Googlebot thực hiện việc n&agrave;y bằng c&aacute;ch gửi y&ecirc;u cầu HTTP đến m&aacute;y chủ v&agrave; xử l&yacute; c&aacute;c phản hồi, bao gồm theo d&otilde;i c&aacute;c chuyển hướng, xử l&yacute; lỗi v&agrave; chuyển nội dung trang đến hệ thống lập chỉ mục của Google.</p> <p style="text-align: justify;">Tuy nhi&ecirc;n, ngo&agrave;i HTML, c&aacute;c trang web hiện đại c&ograve;n sử dụng JavaScript, CSS, h&igrave;nh ảnh v&agrave; video. Googlebot kh&ocirc;ng chỉ tải HTML m&agrave; c&ograve;n c&aacute;c t&agrave;i nguy&ecirc;n n&agrave;y để x&acirc;y dựng trang ho&agrave;n chỉnh. Vậy c&aacute;c dữ liệu n&agrave;y ảnh hưởng n&agrave;o đến ng&acirc;n s&aacute;ch thu thập dữ liệu?</p> <h2 style="text-align: justify;">C&aacute;ch Googlebot thu thập dữ liệu c&aacute;c t&agrave;i nguy&ecirc;n trang</h2> <p style="text-align: justify;">Như đ&atilde; n&oacute;i ở tr&ecirc;n go&agrave;i HTML, c&aacute;c trang web hiện đại c&ograve;n sử dụng JavaScript, CSS, h&igrave;nh ảnh v&agrave; video. Googlebot kh&ocirc;ng chỉ tải HTML m&agrave; c&ograve;n c&aacute;c t&agrave;i nguy&ecirc;n n&agrave;y để x&acirc;y dựng trang ho&agrave;n chỉnh.</p> <p style="text-align: justify;">Q&uacute;a tr&igrave;nh thu thập dữ liệu:</p> <ul style="text-align: justify;"> <li>Bắt đầu bằng việc Googlebot tải dữ liệu HTML từ URL ch&iacute;nh của trang.</li> <li>Sau khi tải dữ liệu, Googlebot chuyển n&oacute; đến WRS (Web Rendering Service)</li> <li>WRS sử dụng Googlebot, tải c&aacute;c t&agrave;i nguy&ecirc;n được tham chiếu trong HTML như JavaScript v&agrave; CSS.</li> <li>WRS sử dụng tất cả c&aacute;c t&agrave;i nguy&ecirc;n đ&atilde; tải xuống để x&acirc;y dựng trang ho&agrave;n chỉnh như tr&igrave;nh duyệt của người d&ugrave;ng.</li> </ul> <p style="text-align: justify;">Việc thu thập dữ liệu c&aacute;c t&agrave;i nguy&ecirc;n n&agrave;y ti&ecirc;u tốn "ng&acirc;n s&aacute;ch thu thập dữ liệu (crawl budget)" của t&ecirc;n miền lưu trữ t&agrave;i nguy&ecirc;n. Để tiết kiệm ng&acirc;n s&aacute;ch, WRS cố gắng lưu trữ tạm thời mọi t&agrave;i nguy&ecirc;n (JavaScript v&agrave; CSS) trong tối đa 30 ng&agrave;y v&agrave; kh&ocirc;ng bị ảnh hưởng bởi c&aacute;c chỉ thị bộ nhớ cache HTTP. Điều n&agrave;y gi&uacute;p bảo tồn ng&acirc;n s&aacute;ch thu thập dữ liệu của trang web cho c&aacute;c nhiệm vụ thu thập kh&aacute;c.</p> <h2 style="text-align: justify;">Quản l&yacute; t&agrave;i nguy&ecirc;n để tối ưu h&oacute;a ng&acirc;n s&aacute;ch thu thập dữ liệu</h2> <p style="text-align: justify;">Để tối ưu h&oacute;a việc quản l&yacute; t&agrave;i nguy&ecirc;n v&agrave; ng&acirc;n s&aacute;ch thu thập dữ liệu (crawl budget) của Googlebot, Google khuyến c&aacute;o:</p> <h3 style="text-align: justify;">Sử dụng &iacute;t t&agrave;i nguy&ecirc;n</h3> <p style="text-align: justify;">Người d&ugrave;ng n&ecirc;n cố gắng giảm số lượng t&agrave;i nguy&ecirc;n như JavaScript, CSS, h&igrave;nh ảnh cần thiết để x&acirc;y dựng trang web. Bằng c&aacute;ch n&agrave;y, khi Googlebot thu thập dữ liệu, n&oacute; sẽ tốn &iacute;t ng&acirc;n s&aacute;ch hơn, v&agrave; c&aacute;c trang sẽ được thu thập v&agrave; lập chỉ mục nhanh hơn.</p> <h3 style="text-align: justify;">Cẩn thận với c&aacute;c tham số ph&aacute; bộ nhớ cache</h3> <p style="text-align: justify;">Tham số ph&aacute; bộ nhớ cache thay đổi URL của c&aacute;c t&agrave;i nguy&ecirc;n (như h&igrave;nh ảnh hoặc CSS) để đảm bảo người d&ugrave;ng lu&ocirc;n nhận được phi&ecirc;n bản mới nhất. Tuy nhi&ecirc;n, nếu thay đổi thường xuy&ecirc;n, Googlebot phải thu thập lại c&aacute;c t&agrave;i nguy&ecirc;n n&agrave;y, ti&ecirc;u hao ng&acirc;n s&aacute;ch thu thập dữ liệu. Do đ&oacute;, n&ecirc;n sử dụng c&aacute;c tham số n&agrave;y một c&aacute;ch thận trọng để tr&aacute;nh việc kh&ocirc;ng cần thiết phải thu thập lại c&aacute;c t&agrave;i nguy&ecirc;n kh&ocirc;ng thay đổi.</p> <h3 style="text-align: justify;">Lưu trữ t&agrave;i nguy&ecirc;n tr&ecirc;n t&ecirc;n miền phụ hoặc CDN</h3> <p style="text-align: justify;">Bằng c&aacute;ch lưu trữ c&aacute;c t&agrave;i nguy&ecirc;n như JavaScript, CSS hoặc h&igrave;nh ảnh tr&ecirc;n một t&ecirc;n miền phụ hoặc qua c&aacute;c mạng ph&acirc;n phối nội dung (CDN), người d&ugrave;ng c&oacute; thể chuyển tải ng&acirc;n s&aacute;ch thu thập dữ liệu sang c&aacute;c t&ecirc;n miền kh&aacute;c. Điều n&agrave;y gi&uacute;p tiết kiệm ng&acirc;n s&aacute;ch thu thập dữ liệu của t&ecirc;n miền ch&iacute;nh.</p> <p style="text-align: justify;">Tuy nhi&ecirc;n trong cập nhật ng&agrave;y 6 th&aacute;ng 12, 2024, c&oacute; nhắc đến việc lưu trữ c&aacute;c t&agrave;i nguy&ecirc;n quan trọng như JavaScript hoặc CSS tr&ecirc;n c&aacute;c t&ecirc;n miền phụ c&oacute; thể l&agrave;m chậm hiệu suất của trang do chi ph&iacute; kết nối cao. V&igrave; vậy, kh&ocirc;ng n&ecirc;n sử dụng chiến lược n&agrave;y cho c&aacute;c t&agrave;i nguy&ecirc;n quan trọng nhưng c&oacute; thể xem x&eacute;t cho c&aacute;c t&agrave;i nguy&ecirc;n lớn kh&ocirc;ng quan trọng như video hoặc tệp tải xuống.</p> <p style="text-align: justify;">Khi Googlebot tải c&aacute;c t&agrave;i nguy&ecirc;n như h&igrave;nh ảnh v&agrave; video, n&oacute; ti&ecirc;u hao một phần ng&acirc;n s&aacute;ch thu thập dữ liệu của trang web, tương tự như c&aacute;ch n&oacute; tải HTML v&agrave; CSS. V&agrave; nếu bạn nghỉ đến việc ngăn chặn Googlebot truy cập c&aacute;c t&agrave;i nguy&ecirc;n quan trọng th&ocirc;ng qua robots.txt thường kh&ocirc;ng được khuyến kh&iacute;ch v&igrave; sẽ g&acirc;y ra lỗi trong qu&aacute; tr&igrave;nh kết xuất trang. Điều n&agrave;y c&oacute; thể dẫn đến việc Google kh&ocirc;ng thể tr&iacute;ch xuất nội dung v&agrave; xếp hạng trang hiệu quả tr&ecirc;n kết quả t&igrave;m kiếm.</p> <h2 style="text-align: justify;">L&agrave;m thế n&agrave;o để biết Googlebot thu thập dữ liệu g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;">L&agrave;m c&aacute;ch n&agrave;o để biết được Googlebot đang thu thập dữ liệu g&igrave; tr&ecirc;n website của bạn?</p> <h3 style="text-align: justify;">Nhật k&yacute; th&ocirc; (raw access log)</h3> <p style="text-align: justify;">C&aacute;ch tốt nhất l&agrave; xem ở nhật k&yacute; truy cập th&ocirc; (raw access log) của trang web. Đ&acirc;y l&agrave; t&agrave;i liệu ghi lại mọi URL được y&ecirc;u cầu bởi tr&igrave;nh duyệt v&agrave; tr&igrave;nh thu thập dữ liệu (crawler). N&oacute; l&agrave; nguồn tốt nhất để ph&acirc;n t&iacute;ch ch&iacute;nh x&aacute;c những t&agrave;i nguy&ecirc;n n&agrave;o đang được Googlebot thu thập. Google cũng c&ocirc;ng bố c&aacute;c dải IP của m&igrave;nh trong t&agrave;i liệu d&agrave;nh cho nh&agrave; ph&aacute;t triển. Điều n&agrave;y gi&uacute;p chủ sở hữu trang web x&aacute;c định ch&iacute;nh x&aacute;c c&aacute;c y&ecirc;u cầu đến từ tr&igrave;nh thu thập dữ liệu của Google, so s&aacute;nh với c&aacute;c tr&igrave;nh thu thập dữ liệu kh&aacute;c.</p> <h3 style="text-align: justify;">B&aacute;o c&aacute;o thu thập dữ liệu tr&ecirc;n Google Search Console</h3> <p style="text-align: justify;">B&aacute;o c&aacute;o thống k&ecirc; thu thập dữ liệu tr&ecirc;n Google Search Console (Crawl stats) l&agrave; c&ocirc;ng cụ tốt thứ hai c&oacute; thể theo d&otilde;i c&aacute;c loại t&agrave;i nguy&ecirc;n m&agrave; Googlebot thu thập tr&ecirc;n trang web. B&aacute;o c&aacute;o n&agrave;y cung cấp một c&aacute;ch chi tiết về c&aacute;c t&agrave;i nguy&ecirc;n đ&atilde; được thu thập, gi&uacute;p chủ sở hữu trang web hiểu r&otilde; hơn về hoạt động của Googlebot.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/13/thu-thap-du-lieu-cua-googlebot-1.jpg" alt="B&aacute;o c&aacute;o thu thập dữ liệu tr&ecirc;n Google Search Console" /></p> <h3 style="text-align: justify;">Cộng đồng Search Central</h3> <p style="text-align: justify;">Cuối c&ugrave;ng l&agrave; <a href="https://support.google.com/webmasters/threads?hl=vi"><strong>Cộng đồng Search Central</strong></a> (Search Central community) l&agrave; nơi d&agrave;nh cho những người quan t&acirc;m s&acirc;u sắc đến việc thu thập v&agrave; kết xuất dữ liệu. Tại đ&acirc;y, mọi người c&oacute; thể thảo luận v&agrave; chia sẻ kinh nghiệm về c&aacute;c chủ đề li&ecirc;n quan.</p> <p style="text-align: justify;">Hiểu được qu&aacute; tr&igrave;nh thu thập dữ liệu của Googlebot, bao gồm việc truy cập v&agrave; tải xuống c&aacute;c t&agrave;i nguy&ecirc;n như HTML, JavaScript, CSS, h&igrave;nh ảnh v&agrave; video để x&acirc;y dựng trang web v&agrave; c&aacute;c ảnh hưởng của ch&uacute;ng đến "ng&acirc;n s&aacute;ch thu thập dữ liệu". Điều n&agrave;y kh&ocirc;ng chỉ gi&uacute;p tiết kiệm ng&acirc;n s&aacute;ch thu thập dữ liệu m&agrave; c&ograve;n cải thiện thứ hạng tr&ecirc;n c&ocirc;ng cụ t&igrave;m kiếm.</p>]]>Kỹ sư cầu nối (BrSE) là gì? Công việc và mức lương của BrSEhttps://lptech.asia/kien-thuc/ky-su-cau-noi-brse-la-gi-cong-viec-va-muc-luong-cua-brseKỹ sư cầu nối (BrSE) là một ví trí quan trọng trong lĩnh vực công nghệ thông tin, giúp kết nối khách hàng với các dev trong team và phát triển sản phẩm. Tìm hiểu thêm!Mon, 09 Dec 2024 00:25:44 +0000<![CDATA[Trang]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;"><strong>Kỹ sư cầu nối (BrSE)</strong> l&agrave; một ng&agrave;nh nghề chiếm vị tr&iacute; quan trọng trong lĩnh vực <strong>c&ocirc;ng nghệ th&ocirc;ng tin</strong>. Để t&igrave;m hiểu chi tiết hơn về kỹ sư cầu nối v&agrave; cơ hội việc l&agrave;m của ng&agrave;nh nghề n&agrave;y, bạn h&atilde;y xem th&ocirc;ng tin được LPTech đề cập b&ecirc;n dưới đ&acirc;y. Xem b&agrave;i viết để biết được c&oacute; n&ecirc;n lựa chọn theo đuổi ng&agrave;nh nghề n&agrave;y hay kh&ocirc;ng bạn nh&eacute;.&nbsp;</p> <h2 style="text-align: justify;">Kỹ sư cầu nối (brse) l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;"><strong>Kỹ sư cầu nối (BrSE)</strong> trong tiếng Anh l&agrave; <strong>Bridge Software Engineer</strong>, ng&agrave;nh n&agrave;y c&ograve;n được gọi với c&aacute;i t&ecirc;n kh&aacute;c kỹ sư cầu nối phần mềm hay chỉ đơn giản l&agrave; kỹ sư cầu nối. BrSE c&oacute; vai tr&ograve; quan trọng trong việc kết nối <strong>giữa c&aacute;c nh&oacute;m l&agrave;m kỹ thuật với kh&aacute;ch h&agrave;ng</strong>. Nhờ c&oacute; kỹ sư cầu nối, qu&aacute; tr&igrave;nh hợp t&aacute;c của hai b&ecirc;n được diễn ra hiệu quả hơn, đảm bảo sự mạch lạc trong mỗi dự &aacute;n.</p> <p style="text-align: justify;">Một kỹ sư cầu n&oacute;i kh&ocirc;ng chỉ cần phải c&oacute; kiến thức chuy&ecirc;n m&ocirc;n như bao kỹ sư kh&aacute;c m&agrave; c&ograve;n cần phải đ&aacute;p ứng th&ecirc;m ti&ecirc;u ch&iacute; th&ocirc;ng thạo ngoại ngữ, đặc biệt l&agrave; tiếng Nhật.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/09/ky-su-cau-noi-brse-la-gi.jpg" alt="Kỹ sư cầu nối (brse) l&agrave; g&igrave;?" width="900" height="500" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Cơ hội việc l&agrave;m BrSE</h2> <p style="text-align: justify;">C&oacute; nhiều cơ hội nghề nghiệp cho vị tr&iacute; kỹ sư cầu nối (BrSE) như sau:</p> <ul style="text-align: justify;"> <li><strong>Kỹ thuật:</strong> Ph&aacute;t triển c&ocirc;ng việc trong lĩnh vực kỹ thuật như kỹ thuật phần mềm, kỹ thuật cơ kh&iacute;, kỹ thuật điện tử,...</li> <li><strong>Quản l&yacute; dự &aacute;n:</strong> Kỹ sư cầu nối c&oacute; thể trở th&agrave;nh một người quản l&yacute; dự &aacute;n giỏi nhờ v&agrave;o kỹ năng quản l&yacute; dự &aacute;n v&agrave; tư vấn kh&aacute;ch h&agrave;ng.</li> <li><strong>Kinh doanh:</strong> Trở th&agrave;nh một nh&acirc;n vi&ecirc;n kinh doanh nhờ v&agrave;o khả năng b&aacute;n h&agrave;ng giỏi, kỹ năng tư vấn kh&aacute;ch h&agrave;ng v&agrave; giải th&iacute;ch những sản phẩm kỹ thuật.</li> <li><strong>Tư vấn:</strong> Trở th&agrave;nh nh&agrave; tư vấn nhờ v&agrave;o khả năng xử l&yacute; c&aacute;c vấn đề về kỹ thuật v&agrave; c&ugrave;ng kỹ năng giao tiếp tốt.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/09/co-hoi-viec-lam-ky-su-cau-noi-brse.jpg" alt="Cơ hội việc l&agrave;m BrSE" width="900" height="500" /></p> <h2 style="text-align: justify;">C&ocirc;ng việc của kỹ sư cầu nối</h2> <p style="text-align: justify;">Để trở th&agrave;nh một kỹ sư cầu nối (BrSE) giỏi, bạn cần thực hiện kh&aacute; nhiều c&ocirc;ng việc. Dưới đ&acirc;y l&agrave; một số c&ocirc;ng việc m&agrave; kỹ sư cầu nối (BrSE) cần thực hiện mỗi ng&agrave;y m&agrave; bạn n&ecirc;n biết.&nbsp;</p> <h3 style="text-align: justify;">Trao đổi v&agrave; truyền đạt th&ocirc;ng tin</h3> <p style="text-align: justify;">Do kỹ sư cầu nối l&agrave; <strong>trung gian</strong> giữa những bộ phận trong c&ocirc;ng ty như <strong>kỹ sư, nh&agrave; quản l&yacute; v&agrave; kh&aacute;ch h&agrave;ng</strong>. Ch&iacute;nh v&igrave; vậy m&agrave; kỹ sư cầu nối rất cần c&oacute; khả năng giao tiếp v&agrave; truyền đạt th&ocirc;ng tin đ&uacute;ng c&aacute;ch, đ&uacute;ng thời điểm đến mọi người. Đồng thời, kỹ sư cầu nối cũng cần phải thực hiện thuyết tr&igrave;nh v&agrave; giải th&iacute;ch th&ocirc;ng tin trong t&agrave;i liệu thiết kế cho đội offshore. Ngo&agrave;i ra, BrSE c&ograve;n phải giải đ&aacute;p những c&acirc;u hỏi quan trọng của những người kh&aacute;c khi thực hiện thuyết tr&igrave;nh.</p> <h3 style="text-align: justify;">Quản l&yacute; tiến độ dự &aacute;n</h3> <p style="text-align: justify;">Quản l&yacute; tiến độ dự &aacute;n thường bao gồm những c&ocirc;ng việc như <strong>gi&aacute;m s&aacute;t c&ocirc;ng việc, xử l&yacute; vấn đề ph&aacute;t sinh nhằm gi&uacute;p dự &aacute;n đang diễn ra thuận lợi v&agrave; đ&uacute;ng với kế hoạch.</strong> Việc c&oacute; kỹ năng quản l&yacute; dự &aacute;n sẽ gi&uacute;p cho kỹ sư cầu nối c&oacute; thể ho&agrave;n th&agrave;nh dự &aacute;n đ&uacute;ng thời hạn v&agrave; đ&uacute;ng với ng&acirc;n s&aacute;ch đ&atilde; dự định. Ngo&agrave;i theo s&aacute;t tiến độ của dự &aacute;n th&igrave; kỹ sư cầu nối cũng cần phải đưa ra c&aacute;c giải ph&aacute;p để giải quyết những vấn đề ph&aacute;t sinh.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/09/quan-ly-tien-do-du-an.jpg" alt="Quản l&yacute; tiến độ dự &aacute;n" width="900" height="500" /></p> <h3 style="text-align: justify;">Kiểm tra sản phẩm</h3> <p style="text-align: justify;">Khi dự &aacute;n ho&agrave;n th&agrave;nh th&igrave; kỹ sư cầu nối sẽ trở th&agrave;nh một <strong>Tester.</strong> C&ocirc;ng việc của họ l&uacute;c n&agrave;y l&agrave; thực hiện việc <strong>kiểm thử v&agrave; x&aacute;c định chất lượng sản phẩm</strong>. Đảm bảo rằng sản phẩm đ&atilde; ph&ugrave; hợp với y&ecirc;u cầu của kh&aacute;ch h&agrave;ng. Trong trường hợp xuất hiện những lỗi bug, kỹ sư cầu nối sẽ chỉ ra v&agrave; y&ecirc;u cầu đội ph&aacute;t triển sản phẩm sửa lại những lỗi xuất hiện tr&ecirc;n sản phẩm.</p> <h3 style="text-align: justify;">B&aacute;o c&aacute;o v&agrave; tổ chức họp</h3> <p style="text-align: justify;">Kỹ sư cầu nối c&ograve;n c&oacute; nhiệm vụ thực hiện những b&aacute;o c&aacute;o quan trọng về c&aacute;c vấn đề li&ecirc;n quan đến dự &aacute;n như <strong>b&aacute;o c&aacute;o tiến độ, chất lượng sản phẩm,...</strong> V&igrave; vậy, khi đứng giữa đội offshore v&agrave; kh&aacute;ch h&agrave;ng th&igrave; kỹ sư cầu nối phải chịu kh&aacute; nhiều &aacute;p lực. Họ l&agrave; người thực hiện <strong>b&aacute;o c&aacute;o</strong>, thường xuy&ecirc;n <strong>tổ chức họp</strong> để c&ocirc;ng việc diễn ra thuận lợi.&nbsp;</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/09/to-chuc-hop.jpg" alt="B&aacute;o c&aacute;o v&agrave; tổ chức họp" width="900" height="500" /></p> <h3 style="text-align: justify;">Hỗ trợ ph&aacute;t triển sản phẩm</h3> <p style="text-align: justify;">Với c&aacute;c kiến thức chuy&ecirc;n m&ocirc;n v&agrave; kỹ năng cần thiết, kỹ sư cầu nối c&ograve;n gi&uacute;p <strong>hỗ trợ ph&aacute;t triển sản phẩm.</strong> Họ c&oacute; thể đưa ra được những <strong>định hướng hữu &iacute;ch</strong> gi&uacute;p sản phẩm được ho&agrave;n thiện tốt hơn. Từ đ&oacute;, g&oacute;p phần mang đến cho kh&aacute;ch h&agrave;ng những sản phẩm tốt nhất v&agrave; đ&aacute;p ứng đ&uacute;ng nhu cầu của kh&aacute;ch h&agrave;ng.</p> <h2 style="text-align: justify;">Kỹ năng cần c&oacute; của kỹ sư cầu nối</h2> <p style="text-align: justify;">B&ecirc;n cạnh những c&ocirc;ng việc cần thực hiện th&igrave; kỹ sư cầu nối cũng phải biết được những kỹ năng quan trọng. B&ecirc;n dưới đ&acirc;y l&agrave; một số kỹ năng cần thiết m&agrave; một kỹ sư cầu nối giỏi cần biết.&nbsp;</p> <h3 style="text-align: justify;">Kỹ năng chuy&ecirc;n m&ocirc;n kỹ thuật</h3> <p style="text-align: justify;">Một kỹ sư cầu nối (BrSE) giỏi cần phải biết được những nguy&ecirc;n tắc <strong>lập tr&igrave;nh, cấu tr&uacute;c phần mềm, ng&ocirc;n ngữ lập tr&igrave;nh</strong> phổ biến c&ugrave;ng những <strong>c&ocirc;ng nghệ phần mềm mới</strong> nhất hiện nay. B&ecirc;n cạnh đ&oacute;, họ cũng phải c&oacute; th&ecirc;m kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng gi&aacute;m s&aacute;t v&agrave; quản l&yacute; dự &aacute;n <a href="https://lptech.asia/dich-vu/lap-trinh-ung-dung">ph&aacute;t triển phần mềm</a>. Đồng thời, kỹ sư cầu nối cũng cần phải hiểu biết th&ecirc;m về những m&ocirc; h&igrave;nh kinh doanh phần mềm phổ biến, biết được quy tr&igrave;nh b&aacute;n h&agrave;ng cũng như c&aacute;c chiến lược marketing.&nbsp;</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/09/ky-nang-cua-ky-su-cau-noi.jpg" alt="Kỹ năng cần c&oacute; của kỹ sư cầu nối" width="900" height="500" /></p> <h3 style="text-align: justify;">Ngoại ngữ (tiếng Nhật)</h3> <p style="text-align: justify;">Đ&acirc;y l&agrave; c&ocirc;ng việc phải thường xuy&ecirc;n giao tiếp với kh&aacute;ch h&agrave;ng nước ngo&agrave;i n&ecirc;n kỹ năng ngoại ngữ l&agrave; cần phải c&oacute;. Trong đ&oacute;, tiếng Nhật l&agrave; ng&ocirc;n ngữ m&agrave; hầu như mọi kỹ sư cầu nối đều cần phải biết, tr&igrave;nh độ từ <strong>N2</strong> trở l&ecirc;n. Đồng thời, kỹ sư cầu nối cần phải th&agrave;nh thạo 4 kỹ năng l&agrave; <strong>nghe &ndash; n&oacute;i &ndash; đọc &ndash; viết</strong> nếu muốn ph&aacute;t triển c&ocirc;ng việc tốt hơn.</p> <h3 style="text-align: justify;">Kỹ năng mềm</h3> <p style="text-align: justify;">Một số kỹ năng mềm quan trọng m&agrave; kỹ sư cầu nối cần phải biết như <strong>kỹ năng l&agrave;m việc nh&oacute;m, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp,...</strong> Kỹ sư cầu nối cần c&oacute; sự điềm tĩnh, tr&aacute;ch nhiệm cao, biết phối hợp tốt với những bộ phận kh&aacute;c để dự &aacute;n được diễn ra tốt hơn. Nhờ những kỹ năng mềm quan trọng n&agrave;y sẽ gi&uacute;p kỹ sư phần mềm vừa bảo vệ được nh&acirc;n vi&ecirc;n c&ocirc;ng ty vừa bảo vệ được kh&aacute;ch h&agrave;ng.</p> <h3 style="text-align: justify;">Sự nhạy b&eacute;n v&agrave; linh hoạt&nbsp;</h3> <p style="text-align: justify;">Kỹ sư cầu nối cần c&oacute; sự nhạy b&eacute;n v&agrave; linh hoạt trong l&agrave;m việc để <strong>giải quyết những vấn đề ph&aacute;t sinh.</strong> Đứng trước những t&igrave;nh huống bất ngờ th&igrave; kỹ sư cầu nối cần phải c&oacute; sự nhạy b&eacute;n, t&igrave;m ra <strong>nguy&ecirc;n nh&acirc;n</strong> v&agrave; đưa ra <strong>giải ph&aacute;p khắc phục</strong> ho&agrave;n hảo nhất. Ch&iacute;nh yếu tố n&agrave;y sẽ gi&uacute;p kỹ sư cầu nối c&oacute; thể dễ d&agrave;ng đạt được th&agrave;nh c&ocirc;ng trong c&ocirc;ng việc.</p> <h2 style="text-align: justify;">Mức lương của Kỹ sư cầu nối (BrSE)</h2> <p>Mức lương giữa c&aacute;c BrSE c&oacute; thể kh&aacute;c biệt nhau rất lớn bởi c&oacute; rất nhiều yếu tố c&oacute; thể ảnh hưởng. Cụ thể, mức lương của BrSE tăng đ&aacute;ng kể nếu họ sở hữu bằng N2 hoặc N1. B&ecirc;n cạnh đ&oacute;, kinh nghiệm lập tr&igrave;nh, quản l&yacute; dự &aacute;n v&agrave; kỹ năng mềm l&agrave; c&aacute;c yếu tố then chốt để đạt được mức lương cao. Ngo&agrave;i ra, t&ugrave;y theo khu vực l&agrave;m việc, như ở&nbsp;Nhật Bản hoặc c&aacute;c quốc gia kh&aacute;c, mức lương của BrSE c&oacute; thể cao hơn đ&aacute;ng kể so với ở Việt Nam.</p> <ul> <li><strong>Mức lương khởi điểm:</strong> Với c&aacute;c kỹ sư cầu nối mới v&agrave;o nghề, mức lương thường dao động từ <strong>15 - 25 triệu đồng/th&aacute;ng.</strong></li> <li><strong>Mức lương trung b&igrave;nh của BrSE c&oacute; kinh nghiệm</strong>: Đối với c&aacute;c kỹ sư cầu nối đ&atilde; c&oacute; 2-5 năm kinh nghiệm, mức lương c&oacute; thể l&ecirc;n đến<strong> 30 - 50 triệu đồng/th&aacute;ng.</strong></li> <li><strong>Mức lương cao cấp</strong>: Với những kỹ sư cầu nối cấp cao, c&oacute; từ 5 năm kinh nghiệm trở l&ecirc;n, mức lương c&oacute; thể đạt tới<strong> 70 - 100 triệu đồng/th&aacute;ng</strong> hoặc hơn.</li> </ul> <h2 style="text-align: justify;">C&oacute; n&ecirc;n trở th&agrave;nh kỹ sư cầu nối?</h2> <p style="text-align: justify;">Trở th&agrave;nh một kỹ sư cầu nối (BrSE) sẽ c&oacute; những lợi &iacute;ch như sau:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Thu nhập cao:</strong> Khi l&agrave; một kỹ sư cầu nối c&oacute; từ 2 năm kinh nghiệm th&igrave; mức lương nhận được thường kh&aacute; cao. Đ&acirc;y l&agrave; mức lương hấp dẫn m&agrave; kh&ocirc;ng phải bất kỳ vị tr&iacute; n&agrave;o cũng c&oacute; được.&nbsp;</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Cơ hội định cư nước ngo&agrave;i:</strong> V&igrave; c&oacute; vai tr&ograve; kết nối n&ecirc;n kỹ sư cầu nối sẽ c&oacute; cơ hội l&agrave;m việc tại nước ngo&agrave;i khi thực hiện c&aacute;c dự &aacute;n quốc tế. Nhờ vậy m&agrave; kỹ sư cầu nối sẽ c&oacute; hội được định cư tại nước ngo&agrave;i.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Mở rộng mối quan hệ v&agrave; tư duy kinh doanh:</strong> Khi l&agrave;m việc với nhiều kh&aacute;ch h&agrave;ng th&igrave; kỹ sư cầu nối sẽ n&acirc;ng cao được khả năng giao tiếp, mở rộng mối quan hệ trong kinh doanh. Đồng thời, kỹ sư cầu nối c&ograve;n học hỏi được th&ecirc;m nhiều kinh nghiệm, nhiều tư duy kinh doanh mới để ph&aacute;t triển c&aacute;c dự &aacute;n.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/09/co-nen-tro-thanh-ky-su-cau-noi.jpg" alt="C&oacute; n&ecirc;n trở th&agrave;nh kỹ sư cầu nối?" width="900" height="500" /></p> <p style="text-align: justify;">Tuy nhi&ecirc;n, khi trở th&agrave;nh một kỹ sư cầu nối th&igrave; bạn cũng sẽ phải đối mặt với kh&aacute; nhiều vấn đề. Đ&oacute; l&agrave; những kh&oacute; khăn trong việc đ&ograve;i hỏi những kiến thức chuy&ecirc;n m&ocirc;n cao, khả năng ngoại ngữ c&ugrave;ng vai tr&ograve; trung gian giao tiếp một c&aacute;ch hiệu quả. Kỹ sư cầu nối cần phải biết lập kế hoạch một c&aacute;ch hiệu quả, d&agrave;nh nhiều thời gian để ph&aacute;t triển v&agrave; đổi mới tư duy kinh doanh, nhằm gi&uacute;p dự &aacute;n được ho&agrave;n thiện một c&aacute;ch th&agrave;nh c&ocirc;ng nhất c&oacute; thể. Khối lượng c&ocirc;ng việc nhiều cũng l&agrave; một &aacute;p lực m&agrave; kỹ sư cầu nối cần vượt qua.</p> <h2 style="text-align: justify;">Lộ tr&igrave;nh trở th&agrave;nh kỹ sư cầu nối</h2> <p style="text-align: justify;">Để trở th&agrave;nh một kỹ sư cầu nối (BrSE) giỏi th&igrave; hai yếu tố quan trọng m&agrave; bạn cần quan t&acirc;m nhiều nhất ch&iacute;nh l&agrave; <strong>ngoại ngữ</strong> v&agrave; <strong>kỹ thuật (code)</strong>. Bạn chỉ cần tập trung v&agrave;o hai yếu tố đ&oacute; th&igrave; sẽ x&acirc;y dựng được lộ tr&igrave;nh học tập ph&ugrave; hợp.</p> <p style="text-align: justify;">Nếu bạn đ&atilde; biết code, bạn l&agrave; d&acirc;n kỹ thuật v&agrave; muốn trở th&agrave;nh một kỹ sư cầu nối giỏi th&igrave; cần <strong>học th&ecirc;m ngoại ngữ</strong>. Trong đ&oacute;, <strong>tiếng Nhật</strong> l&agrave; ng&ocirc;n ngữ quan trọng m&agrave; bạn cần biết, bạn cần học để c&oacute; khả năng giao tiếp tốt hoặc học để lấy bằng từ <strong>N2</strong> trở l&ecirc;n.</p> <p style="text-align: justify;">C&ograve;n nếu bạn đ&atilde; l&agrave; d&acirc;n ngoại ngữ, đ&atilde; am hiểu tiếng Nhật th&igrave; h&atilde;y bắt đầu ngay v&agrave;o việc <strong>học code</strong> (thời gian học c&oacute; thể khoảng 1 năm). Ngo&agrave;i ra, bạn c&oacute; thể bắt đầu với c&ocirc;ng việc của một <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/business-analyst-la-gi-vai-tro-va-co-hoi-nghe-nghiep-cua-ba"><strong>BA (Business Analyst)</strong></a> hoặc <strong>tester</strong>, việc n&agrave;y gi&uacute;p bạn c&oacute; thể ứng dụng được kiến thức v&agrave; kỹ thuật v&agrave;o quy tr&igrave;nh sản xuất phần mềm.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/09/lo-trinh-tro-thanh-ky-su-cau-noi.jpg" alt="Lộ tr&igrave;nh trở th&agrave;nh kỹ sư cầu nối" width="900" height="500" /></p> <p style="text-align: justify;">Tr&ecirc;n đ&acirc;y l&agrave; những th&ocirc;ng tin m&agrave; bạn n&ecirc;n biết về kỹ sư cầu nối (BrSE). Hy vọng bạn đ&atilde; biết được lộ tr&igrave;nh chuẩn để trở th&agrave;nh một kỹ sư cầu nối giỏi. Nếu cần biết th&ecirc;m về bất kỳ ng&agrave;nh nghề n&agrave;o, h&atilde;y cho <a href="https://lptech.asia/">LPTech</a> biết ngay bạn nh&eacute;.&nbsp;</p>]]>Thông báo lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025https://lptech.asia/cong-ty/thong-bao-lich-nghi-tet-duong-lich-2025Kính chúc Quý khách hàng, Đối tác và toàn thể nhân viên một năm 2025 thật nhiều thành công và sức khoẻ.Thu, 05 Dec 2024 02:25:42 +0000<![CDATA[Nhi]]><![CDATA[<p>Năm 2024 đ&atilde; sắp kết th&uacute;c, nhường chỗ lại cho một năm 2025 với nhiều th&agrave;nh c&ocirc;ng rực rỡ mới đang ch&agrave;o đ&oacute;n. LPTech hiểu r&otilde; hơn hết những kh&oacute; khăn chung của Qu&yacute; Kh&aacute;ch h&agrave;ng, Đối t&aacute;c đang gặp phải v&agrave; t&igrave;m c&aacute;ch khắc phục. Trong năm 2025 sắp đến, LPTech hứa hẹn sẽ mang đến cho Qu&yacute; Kh&aacute;ch h&agrave;ng, Đối t&aacute;c những cập nhật về c&ocirc;ng nghệ mới nhất, trải nghiệm tối ưu hệ sinh th&aacute;i dịch vụ.</p> <h2>Ch&uacute;c mừng năm mới 2025</h2> <p>Một năm mới - một h&agrave;nh tr&igrave;nh mới. Những lo toan, dự định của năm 2024 c&ograve;n đang dang dở, h&atilde;y tạm g&aacute;c lại để chuẩn bị sẵn s&agrave;ng ch&agrave;o đ&oacute;n năm 2025 thật nhiều bức ph&aacute;. LPTech xin ch&acirc;n th&agrave;nh cảm ơn sự tin tưởng, ủng hộ của Qu&yacute; Kh&aacute;ch h&agrave;ng v&agrave; Đối t&aacute;c d&agrave;nh ri&ecirc;ng cho LPTech trong năm vừa qua.</p> <p>LPTech k&iacute;nh ch&uacute;c Qu&yacute; Kh&aacute;ch h&agrave;ng, Đối t&aacute;c v&agrave; to&agrave;n thể nh&acirc;n vi&ecirc;n LPTech sẽ c&oacute; một năm 2025 thật nhiều sức khoẻ, vui vẻ v&agrave; lu&ocirc;n vững bước tr&ecirc;n những chặng đường d&agrave;i sắp tới.</p> <h2>Th&ocirc;ng b&aacute;o lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025</h2> <p>Để thuận tiện hơn trong việc theo d&otilde;i tiến độ dự &aacute;n, giải đ&aacute;p thắc mắc v&agrave; hỗ trợ kỹ thuật nhanh ch&oacute;ng, LPTech xin th&ocirc;ng b&aacute;o đến Qu&yacute; kh&aacute;ch h&agrave;ng, Đối t&aacute;c lịch nghỉ lễ Tết Dương lịch 2025 như sau:</p> <ol> <li><span style="color: #ff0000;"><strong>Thời gian nghỉ: Thứ Tư, ng&agrave;y 01/01/2025</strong></span></li> <li><span style="color: #ff0000;"><strong>L&agrave;m việc trở lại: Thứ Năm, ng&agrave;y 02/01/2025</strong></span></li> </ol> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/09/Thong-bao-nghi-tet-DL-2025.png" alt="thong-bao-nghi-tet-duong-lich-2025" width="900" height="500" /></p> <p>Trong thời gian nghỉ Tết, nếu Qu&yacute; Kh&aacute;ch h&agrave;ng v&agrave; Đối t&aacute;c c&oacute; bất kỳ vấn đề g&igrave; cần hỗ trợ gấp xin vui l&ograve;ng li&ecirc;n hệ theo th&ocirc;ng tin <strong>Hotline: 0338.586.864</strong> hoặc <strong>Email: <a href="mailto:sales@lptech.asia">sales@lptech.asia</a></strong></p> <p>Một lần nữa, trước thềm Ch&agrave;o đ&oacute;n năm mới 2025, Ban Gi&aacute;m đốc th&acirc;n gửi lời ch&uacute;c đến to&agrave;n thể nh&acirc;n vi&ecirc;n c&ocirc;ng ty, Qu&yacute; kh&aacute;ch h&agrave;ng v&agrave; Đối t&aacute;c c&ugrave;ng gia đ&igrave;nh đ&oacute;n năm mới đầm ấm, an vui v&agrave; hạnh ph&uacute;c. Ch&uacute;c cho một năm mới sức khoẻ v&agrave; thịnh vượng.</p> <p>Tr&acirc;n trọng./.</p>]]>Convolutional Neural Network là gì? Tìm hiểu về thuật toán CNNhttps://lptech.asia/kien-thuc/convolutional-neural-network-la-gi-tim-hieu-ve-thuat-toan-cnnConvolutional Neural Network là một công cụ quan trọng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Để tìm hiểu chi tiết về CNN, bạn hãy xem bài viết bên dưới nhé.Wed, 04 Dec 2024 01:44:12 +0000<![CDATA[Trang]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">Hiện nay, <strong>Convolutional Neural Network (CNN)</strong> được ứng dụng trong kh&aacute; nhiều lĩnh vực quan trọng trong đời sống như <strong>nhận dạng khu&ocirc;n mặt, nhận dạng vật thể, nhận dạng h&igrave;nh ảnh y tế,...</strong> Nhờ v&agrave;o những ưu điểm vượt trội Convolutional Neural Network dần trở th&agrave;nh một c&ocirc;ng cụ quan trọng trong lĩnh vực tr&iacute; tuệ nh&acirc;n tạo v&agrave; thị gi&aacute;c m&aacute;y t&iacute;nh.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/04/convolutional-neural-network.jpg" alt="T&igrave;m hiểu về CNN" width="900" height="500" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Convolutional Neural Network (CNN) l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;"><strong>Convolutional Neural Network (Thuật to&aacute;n CNN)</strong> hay c&ograve;n được gọi l&agrave; <strong>mạng nơ-ron t&iacute;ch chập</strong>. N&oacute; được biết đến l&agrave; một dạng m&ocirc; h&igrave;nh học s&acirc;u (deep learning) v&ocirc; c&ugrave;ng mạnh mẽ trong lĩnh vực tr&iacute; tuệ nh&acirc;n tạo, nhất l&agrave; trong việc xử l&yacute; h&igrave;nh ảnh. Nhờ v&agrave;o việc nhận diện v&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch những điểm quan trọng trong ảnh, n&oacute; sẽ ứng dụng v&agrave;o những hệ thống th&ocirc;ng minh một c&aacute;ch ch&iacute;nh x&aacute;c hơn.</p> <p style="text-align: justify;">Convolutional Neural Network thường được ứng dụng trong việc gi&uacute;p <strong>nhận diện khu&ocirc;n mặt, ph&acirc;n loại đối tượng,...</strong> CNN cũng đ&atilde; được t&iacute;ch hợp tr&ecirc;n Facebook, Google v&agrave; nhiều nền tảng lớn kh&aacute;c nhằm gi&uacute;p tăng khả năng nhận diện h&igrave;nh ảnh tr&ecirc;n c&aacute;c dịch vụ của nền tảng.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/04/convolutional-neural-network-la-gi.jpg" alt="định nghĩa convolutional neural network " width="900" height="500" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Ai đ&atilde; tạo ra CNN?</h2> <p>Hai kỹ sư của Google, gi&aacute;o sư <strong>John</strong> <strong>Hopfield</strong> v&agrave; <strong>Geoffery</strong> <strong>Hinton</strong> ch&iacute;nh l&agrave; cha đẻ của neural network, tạo n&ecirc;n tiền đề cho sự ph&aacute;t triển của <strong>AI tạo sinh</strong> v&agrave; <strong>CNN</strong> hiện tại. Mới đ&acirc;y, c&ocirc;ng tr&igrave;nh nghi&ecirc;n cứu neural network của 2 nh&agrave; khoa học đ&atilde; được trao tặng giải Nobel Vật l&yacute; nhờ <strong>&ldquo;những kh&aacute;m ph&aacute; mang t&iacute;nh nền m&oacute;ng&rdquo;</strong> để c&aacute;c nh&agrave; nghi&ecirc;n cứu khoa học m&aacute;y t&iacute;nh c&oacute; thể triển khai những hệ thống m&aacute;y học v&agrave; những hệ thống neural network m&ocirc; phỏng c&aacute;ch n&atilde;o bộ con người vận h&agrave;nh những chạy tr&ecirc;n những hệ thống m&aacute;y t&iacute;nh điện to&aacute;n.</p> <p>Nhờ c&oacute; neural network n&ecirc;n d&ugrave; kh&ocirc;ng thể suy nghĩ, nhưng giờ m&aacute;y t&iacute;nh đ&atilde; thể bắt chước những cơ chế như ghi nhớ v&agrave; học hỏi. Hai nh&agrave; nghi&ecirc;n cứu neural network đ&atilde; gi&uacute;p điều đ&oacute; trở th&agrave;nh hiện thực. Gi&aacute;o sư Hopfield đ&atilde; tạo ra một mạng lưới gồm nhiều node nhỏ li&ecirc;n kết với nhau. Mỗi node n&agrave;y c&oacute; thể lưu trữ một gi&aacute; trị, giống như một &ocirc; m&agrave;u đen hoặc trắng trong h&igrave;nh ảnh. C&aacute;c node n&agrave;y được kết nối với nhau với c&aacute;c mức độ li&ecirc;n kết kh&aacute;c nhau, tạo th&agrave;nh một hệ thống phức tạp.</p> <h2 style="text-align: justify;">Cấu tr&uacute;c của CNN</h2> <p style="text-align: justify;">Cấu tr&uacute;c của Convolutional Neural Network sẽ bao gồm 4 lớp với những chức năng ri&ecirc;ng. Để biết được cụ thể hơn về cấu tr&uacute;c của CNN, h&atilde;y xem th&ocirc;ng tin b&ecirc;n dưới đ&acirc;y bạn nh&eacute;.</p> <h3 style="text-align: justify;">Convolutional layer</h3> <p style="text-align: justify;">Đ&acirc;y l&agrave; lớp quan trọng nhất trong CNN, chức năng của lớp n&agrave;y l&agrave; thực hiện những ph&eacute;p t&iacute;nh ch&iacute;nh. B&ecirc;n dưới l&agrave; những yếu tố quan trọng c&oacute; trong lớp Convolutional layer.</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Filter Map:</strong> Bộ lọc n&agrave;y được sử dụng tr&ecirc;n từng v&ugrave;ng của một bức h&igrave;nh. Cứ mỗi filter map l&agrave; một ma trận 3 chiều, n&oacute; chứa những tham số v&agrave; được biểu hiện dưới dạng số.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Stride:</strong> Được biết đến l&agrave; bước dịch chuyển filter map ở tr&ecirc;n bức h&igrave;nh, n&oacute; dịch chuyển theo chiều tr&aacute;i sang phải v&agrave; từng pixel dựa v&agrave;o gi&aacute; trị đ&atilde; được x&aacute;c định.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Padding:</strong> Gồm những gi&aacute; trị 0 được th&ecirc;m v&agrave;o lớp input tại viền ảnh, c&oacute; t&aacute;c dụng gi&uacute;p k&iacute;ch thước của ảnh kh&ocirc;ng bị thay đổi.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Feature Map:</strong> Qu&aacute; tr&igrave;nh t&iacute;nh to&aacute;n sẽ được diễn ra khi mỗi lần filter map qu&eacute;t qua input. Kết quả của qu&aacute; tr&igrave;nh n&agrave;y ch&iacute;nh l&agrave; feature map, thể hiện cho những đặc trưng đ&atilde; được tr&iacute;ch xuất từ đầu tr&ecirc;n bức ảnh.</li> </ul> <h3 style="text-align: justify;">Relu layer</h3> <p style="text-align: justify;"><strong>Relu layer</strong> hay c&ograve;n được biết đến với c&aacute;i t&ecirc;n l&agrave; <strong>Activation Function (h&agrave;m k&iacute;ch hoạt)</strong>, n&oacute; đ&oacute;ng một vai tr&ograve; kh&aacute; quan trọng trong mạng nơ-ron nh&acirc;n tạo. Relu layer thực hiện việc m&ocirc; phỏng hoạt động của những neuron thần kinh th&ocirc;ng qua việc truyền t&iacute;n hiệu đến axon. Một số h&agrave;m k&iacute;ch hoạt kh&aacute;c ngo&agrave;i Relu layer c&oacute; thể kể đến như <strong>Tanh, Sigmoid, Maxout, Leaky Relu,...</strong> Relu layer được sử dụng phổ biến trong việc huấn luyện mạng nơ-ron bởi nhờ v&agrave;o những ưu điểm vượt trội như gi&uacute;p m&ocirc; h&igrave;nh học nhanh hơn v&agrave; ch&iacute;nh x&aacute;c hơn.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/04/cau-truc-convolutional-neural-network.jpg" alt="Cấu tr&uacute;c của CNN" width="900" height="500" /></p> <h3 style="text-align: justify;">Pooling layer</h3> <p style="text-align: justify;"><strong>Pooling layer</strong> c&oacute; t&aacute;c dụng trong việc gi&uacute;p <strong>giảm k&iacute;ch thước đầu trong trường hợp khi dữ liệu qu&aacute; lớn</strong>. Vị tr&iacute; đặt l&agrave; giữa c&aacute;c lớp Convolutional Layer nhằm gi&uacute;p giảm số lượng tham số m&agrave; người d&ugrave;ng cần t&iacute;nh to&aacute;n. Trong đ&oacute;, hai loại phổ biến nhất l&agrave; <strong>max pooling </strong>v&agrave;<strong> average pooling</strong>, max pooling th&igrave; lấy gi&aacute; trị lớn nhất trong v&ugrave;ng dữ liệu, c&ograve;n average pooling th&igrave; t&iacute;nh gi&aacute; trị trung b&igrave;nh. C&ocirc;ng dụng ch&iacute;nh của cả l&agrave; gi&uacute;p giảm tải cho m&ocirc; h&igrave;nh cũng như tăng hiệu quả xử l&yacute;.</p> <h3 style="text-align: justify;">Fully connected layer</h3> <p style="text-align: justify;">Vai tr&ograve; ch&iacute;nh của Fully connected layer l&agrave; xuất kết quả sau khi h&igrave;nh ảnh đ&atilde; được xử l&yacute; từ lớp <strong>convolutional</strong> v&agrave; <strong>pooling</strong>. Khi th&ocirc;ng tin từ h&igrave;nh ảnh đ&atilde; được m&ocirc; h&igrave;nh đọc th&igrave; lớp n&agrave;y sẽ gi&uacute;p tạo kết nối để nhằm c&oacute; được nhiều output hơn. Fully connected layer được lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n d&ugrave;ng để <strong>tổng hợp v&agrave; xử l&yacute; dữ liệu cuối c&ugrave;ng</strong>.&nbsp;</p> <h2 style="text-align: justify;">C&aacute;c kh&aacute;i niệm cốt l&otilde;i của CNN</h2> <p style="text-align: justify;">T&igrave;m hiểu những kh&aacute;i niệm cốt l&otilde;i của Convolutional Neural Network sẽ gi&uacute;p người d&ugrave;ng hiểu hơn về c&ocirc;ng dụng của CNN. B&ecirc;n dưới l&agrave; những kh&aacute;i niệm, &yacute; tưởng cơ bản sau gi&uacute;p việc xử l&yacute; dữ liệu h&igrave;nh ảnh được. hiệu quả</p> <h3 style="text-align: justify;">Trường tiếp nhận cục bộ (Local receptive field)</h3> <p style="text-align: justify;"><strong>Trường tiếp nhận cục bộ (local receptive field)</strong> d&ugrave;ng để chỉ phạm vi kh&ocirc;ng gian trong h&igrave;nh ảnh đầu v&agrave;o m&agrave; mỗi neuron trong tầng convolutional kết nối. Với mỗi neuron trong convolutional sẽ chỉ kết nối với phần nhỏ n&agrave;o đ&oacute; của ảnh đầu chứ kh&ocirc;ng kết nối với to&agrave;n bộ ảnh. Việc chỉ xử l&yacute; th&ocirc;ng tin tr&ecirc;n một phần nhỏ của ảnh gi&uacute;p mỗi neuron c&oacute; thể dễ d&agrave;ng <strong>tập trung v&agrave;o việc nhận diện những đặc trưng cục bộ</strong>, v&iacute; dụ như cạnh, g&oacute;c, texture trong ảnh.</p> <p style="text-align: justify;">Khi d&ugrave;ng trường tiếp nhận cục bộ sẽ gi&uacute;p mạng CNN nhận diện đặc trưng cục bộ được hiệu quả hơn cũng như l&agrave;m giảm độ phức tạp t&iacute;nh to&aacute;n th&ocirc;ng qua việc xử l&yacute; một phần nhỏ của ảnh thay v&igrave; phải xử l&yacute; to&agrave;n bộ h&igrave;nh ảnh.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/04/cac-khai-niem-cot-loi-cua-convolutional-neural-network.jpg" alt="C&aacute;c kh&aacute;i niệm cốt l&otilde;i của CNN" width="900" height="500" /></p> <h3 style="text-align: justify;">Trọng số chia sẻ (Shared weight and bias)</h3> <p style="text-align: justify;"><strong>Trọng số chia sẻ (shared weights)</strong> được d&ugrave;ng cho những bộ lọc (filters) trong tầng convolutional của CNN. C&aacute;c neuron trong một tầng convolutional sẽ c&ugrave;ng d&ugrave;ng một bộ lọc để tiến h&agrave;nh thực hiện ph&eacute;p t&iacute;ch chập tr&ecirc;n đầu v&agrave;o v&agrave; trọng số chia sẻ cũng sẽ được d&ugrave;ng cho bias.</p> <p style="text-align: justify;">Việc chia sẻ trọng số sẽ gi&uacute;p m&ocirc; h&igrave;nh được bất biến về mặt h&igrave;nh thức, tức l&agrave; n&oacute; sẽ c&oacute; được khả năng nhận diện những đặc trưng vật l&yacute; m&agrave; kh&ocirc;ng phụ thuộc v&agrave;o vị tr&iacute; hay l&agrave; g&oacute;c độ của đối tượng trần trước h&igrave;nh ảnh. Shared weight and bias l&agrave; một yếu tố quan trọng c&oacute; trong mạng CNN, được đ&aacute;nh gi&aacute; l&agrave; c&ocirc;ng cụ gi&uacute;p <strong>nhận diện v&agrave; x&aacute;c nhận đặc trưng từ dữ liệu ảnh</strong> một c&aacute;ch hiệu quả.&nbsp;</p> <h3 style="text-align: justify;">Lớp tổng hợp (Pooling layer)</h3> <p style="text-align: justify;"><strong>Lớp tổng hợp (Pooling layer)</strong> được d&ugrave;ng để l&agrave;m giảm k&iacute;ch thước của Feature map (bản đồ đặc trưng) tạo ra ở tầng convolutional. N&oacute; sẽ gi&uacute;p l&agrave;m <strong>giảm chiều d&agrave;i của dữ liệu, giảm độ phức tạp khi t&iacute;nh to&aacute;n</strong> cũng như tạo ra <strong>t&iacute;nh bất biến đối với sự thay đổi nhỏ của dữ liệu đầu v&agrave;o</strong>. Hai loại tổng hợp phổ biến trong CNN l&agrave; Max Pooling v&agrave; Average Pooling. Nhờ v&agrave;o việc gi&uacute;p l&agrave;m giảm k&iacute;ch thước dữ liệu v&agrave; giảm overfitting m&agrave; lớp tổng hợp c&oacute; thể giải quyết vấn đề của độ ch&iacute;nh x&aacute;c, kh&ocirc;ng bị ảnh hưởng bởi sự di chuyển nhỏ ở trong dữ liệu đầu v&agrave;o.</p> <h2 style="text-align: justify;">Ưu v&agrave; nhược điểm của CNN</h2> <p style="text-align: justify;"><strong>Ưu điểm của CNN:</strong></p> <ul style="text-align: justify;"> <li>CNN c&oacute; thể xử l&yacute; được h&igrave;nh ảnh phức tạp với độ ph&acirc;n giải cao một c&aacute;ch ch&iacute;nh x&aacute;c v&agrave; hiệu quả.</li> <li>Bằng việc lặp lại c&aacute;c lớp t&iacute;ch chập, CNN c&oacute; thể tự học được những đặc trưng của h&igrave;nh ảnh, nhờ vậy m&agrave; gi&uacute;p cho m&ocirc; h&igrave;nh c&oacute; thể tự ph&acirc;n loại v&agrave; nhận diện đối tượng hiệu quả hơn.</li> <li>Convolutional Neural Network c&oacute; thể được sử dụng cho những b&agrave;i to&aacute;n thuộc về thị gi&aacute;c m&aacute;y t&iacute;nh như ph&acirc;n loại ảnh, nhận diện dấu v&acirc;n tay, nhận diện khu&ocirc;n mặt, nhận diện đối tượng,...</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/04/uu-va-nhuoc-diem-cua-convolutional-neural-network.jpg" alt="Ưu v&agrave; nhược điểm của CNN" width="900" height="500" /></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Nhược điểm của CNN:</strong></p> <ul style="text-align: justify;"> <li>CNN sẽ phải cần một lượng lớn dữ liệu huấn luyện th&igrave; mới c&oacute; thể học được những đặc trưng của h&igrave;nh ảnh.&nbsp;</li> <li>CNN cần nhiều t&agrave;i nguy&ecirc;n để t&iacute;nh to&aacute;n cũng như cần nhiều thời gian cho việc huấn luyện.</li> <li>CNN kh&ocirc;ng phải l&agrave; lựa chọn ph&ugrave; hợp cho những b&agrave;i to&aacute;n đơn giản v&igrave; khi thực hiện sẽ dẫn đến qu&aacute; khớp dữ liệu, l&agrave;m m&ocirc; h&igrave;nh kh&ocirc;ng đạt được hiệu suất.</li> <li>V&igrave; CNN c&oacute; nhiều tham số v&agrave; nhiều lớp n&ecirc;n cũng kh&aacute; kh&oacute; cho người d&ugrave;ng trong việc hiểu được hoạt động của n&oacute;.</li> </ul> <h2 style="text-align: justify;">Ứng dụng của CNN</h2> <p style="text-align: justify;">Convolutional Neural Network được ứng dụng kh&aacute; phổ biến trong nhiều lĩnh vực hiện nay. Trong đ&oacute;, phổ biến nhất l&agrave; việc d&ugrave;ng cho những vấn đề về<strong> computer vision.</strong> N&oacute; c&oacute; thể hoạt động hiệu quả tr&ecirc;n chuỗi văn bản, &acirc;m thanh hoặc l&agrave; video. B&ecirc;n cạnh đ&oacute;, một v&agrave;i vấn đề về dữ liệu cụ thể cũng sẽ được giải quyết hiệu quả th&ocirc;ng qua việc sử dụng CNN với chuỗi dữ liệu đ&oacute; l&agrave; những bản dịch văn bản bằng m&aacute;y, khả năng xử l&yacute; ng&ocirc;n ngữ tự nhi&ecirc;n,...&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Cụ thể hơn, c&aacute;c nh&agrave; nghi&ecirc;n cứu đ&atilde; lấy cảm hứng từ cấu tr&uacute;c mạng lưới trong tự nhi&ecirc;n (như hệ thần kinh) để x&acirc;y dựng c&aacute;c hệ thống m&aacute;y t&iacute;nh c&oacute; khả năng xử l&yacute; th&ocirc;ng tin một c&aacute;ch linh hoạt hơn. Việc sử dụng mạng lưới để xử l&yacute; th&ocirc;ng tin đ&atilde; mở ra c&aacute;nh cửa cho sự ph&aacute;t triển mạnh mẽ của <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/machine-learning-la-gi-ung-dung-thuc-te-pho-bien-cua-machine-learning">machine learning</a>, cho ph&eacute;p m&aacute;y t&iacute;nh học hỏi v&agrave; thực hiện c&aacute;c nhiệm vụ phức tạp như nhận dạng h&igrave;nh ảnh, xử l&yacute; ng&ocirc;n ngữ tự nhi&ecirc;n v&agrave; nhiều hơn nữa.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Một v&agrave;i ứng dụng ti&ecirc;u biểu của CNN gồm:</strong></p> <ul> <li style="text-align: justify;">Nhận dạng h&igrave;nh ảnh</li> <li style="text-align: justify;">Ph&acirc;n t&iacute;ch cảm x&uacute;c từ biểu cảm khu&ocirc;n mặt</li> <li style="text-align: justify;">Ph&aacute;t hiện v&agrave; ph&acirc;n loại vật thể</li> <li style="text-align: justify;">Ph&acirc;n t&iacute;ch y học</li> <li style="text-align: justify;">Hệ thống tự động l&aacute;i</li> <li style="text-align: justify;">Dịch m&aacute;y v&agrave; xử l&yacute; ng&ocirc;n ngữ tự nhi&ecirc;n</li> <li style="text-align: justify;">Ph&aacute;t hiện gian lận</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/04/ung-dung-cua-convolutional-neural-network.jpg" alt="Ứng dụng của CNN" width="900" height="500" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Hướng dẫn c&aacute;ch chọn tham số cho CNN</h2> <p style="text-align: justify;">Khi chọn <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/params-la-gi-tim-hieu-tu-khoa-chi-dinh-tham-so-trong-c"><strong>tham số</strong></a> cho CNN, bạn cần ch&uacute; &yacute; đến k&iacute;ch thước filter, k&iacute;ch thước pooling, số lượng convolution layer, v&agrave; số lần train test. Dưới đ&acirc;y l&agrave; hướng dẫn chi tiết c&aacute;ch chọn tham số cho CNN m&agrave; người d&ugrave;ng cần biết:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Convolution layer:</strong> Khi số lớp c&agrave;ng lớn th&igrave; m&ocirc; h&igrave;nh của người d&ugrave;ng sẽ được cải thiện tốt hơn. Với số lớp c&agrave;ng nhiều th&igrave; sẽ gi&uacute;p giảm đi sự sai lệch để m&ocirc; h&igrave;nh c&oacute; được hoạt động tốt hơn. Để c&oacute; được kết quả tốt th&igrave; chỉ cần c&oacute; 3 đến 5 lớp l&agrave; được.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Filter size:</strong> K&iacute;ch thước filter thường được sử dụng l&agrave; 3x3 hoặc 5x5.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Pooling size:</strong> Đối với những bức h&igrave;nh th&ocirc;ng thường th&igrave; bạn chỉ cần sử dụng k&iacute;ch thước 2x2. C&ograve;n nếu cần xử l&yacute; những bức ảnh lớn hơn th&igrave; bạn h&atilde;y chuyển sang sử dụng k&iacute;ch thước 4x4.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Train test:</strong> Nếu muốn thu được những tham số tối ưu th&igrave; bạn cần thực hiện nhiều lần train test. Nhờ điều n&agrave;y m&agrave; gi&uacute;p cho m&ocirc; h&igrave;nh của bạn được hiệu quả hơn.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/04/huong-dan-chon-tham-so-convolutional-neural-network.jpg" alt="Hướng dẫn c&aacute;ch chọn tham số cho CNN" width="900" height="500" /></p> <h2 style="text-align: justify;">T&aacute;c động của CNN đối với x&atilde; hội</h2> <p style="text-align: justify;">Mặc d&ugrave; rất lạc quan về tiềm năng của AI, Gi&aacute;o sư Hinton vẫn b&agrave;y tỏ sự lo ngại về những rủi ro tiềm ẩn. &Ocirc;ng cảnh b&aacute;o rằng ch&uacute;ng ta cần chuẩn bị sẵn s&agrave;ng để đối mặt với những hậu quả kh&ocirc;ng lường trước được khi AI vượt qu&aacute; tầm kiểm so&aacute;t. Sự ph&aacute;t triển của AI nhờ CNN c&oacute; thể s&aacute;nh ngang với t&aacute;c động của những cuộc c&aacute;ch mạng c&ocirc;ng nghiệp v&agrave; mang sức v&oacute;c của những tr&iacute; tuệ vượt xa cả con người.</p> <p style="text-align: justify;">Giải thưởng Nobel đ&atilde; như một tấm gương phản chiếu cuộc chạy đua kh&ocirc;ng ngừng nghỉ để ph&aacute;t triển AI của c&aacute;c &ocirc;ng lớn c&ocirc;ng nghệ. Điều n&agrave;y khiến nhiều người lo ngại về những rủi ro tiềm ẩn, khi m&agrave; AI kh&ocirc;ng chỉ giải quyết vấn đề m&agrave; c&ograve;n c&oacute; thể tạo ra những th&aacute;ch thức mới cho x&atilde; hội.</p> <p style="text-align: justify;">Tr&ecirc;n đ&acirc;y l&agrave; to&agrave;n bộ th&ocirc;ng tin quan trong về Convolutional Neural Network. Hy vọng những th&ocirc;ng tin n&agrave;y gi&uacute;p bạn c&oacute; thể ứng dụng Convolutional Neural Network một c&aacute;ch hiệu quả nhất. Nếu cần biết th&ecirc;m nhiều kiến thức mới, h&atilde;y thường xuy&ecirc;n theo d&otilde;i <a href="https://lptech.asia/">LPTech</a> bạn nh&eacute;.</p>]]>Cách thay đổi ngày, tháng, năm sinh trên Tiktok đơn giảnhttps://lptech.asia/kien-thuc/cach-thay-doi-ngay-thang-nam-sinh-tren-tiktok-don-gianĐổi ngày sinh trên TikTok giúp đủ tuổi để mở khóa một số tính năng như tài video về, livestream, nhắn tin,.. Xem cách đổi ngày sinh trên TikTok đơn giản, hiệu quả.Sun, 01 Dec 2024 05:53:15 +0000<![CDATA[Trang]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">TikTok l&agrave; một nền tảng mạng x&atilde; hội với rất nhiều video c&oacute; nội dung hấp dẫn. Đồng thời, việc quản l&yacute; nội dung tr&ecirc;n TikTok rất nghi&ecirc;m ngặt n&ecirc;n bạn cần đảm bảo điền đ&uacute;ng th&ocirc;ng tin c&aacute; nh&acirc;n. V&igrave; nếu nhập sai th&ocirc;ng tin c&aacute; nh&acirc;n, đặc biệt l&agrave; ng&agrave;y th&aacute;ng năm sinh th&igrave; sẽ ảnh hưởng kh&aacute; nhiều đến trải nghiệm d&ugrave;ng TikTok của bạn. Trong b&agrave;i viết n&agrave;y, LTPTech sẽ cho bạn biết chi tiết c&aacute;ch đổi ng&agrave;y sinh tr&ecirc;n TikTok nhanh v&agrave; ch&iacute;nh x&aacute;c nhất.&nbsp;</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/01/doi-tuoi-tren-tiktok.jpg" alt="C&aacute;ch đổi tuổi tr&ecirc;n TikTok" width="900" height="500" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Giới hạn độ tuổi sử dụng nền tảng TikTok l&agrave; bao nhi&ecirc;u?</h2> <p style="text-align: justify;">Để sở hữu v&agrave; sử dụng một t&agrave;i khoản TikTok th&igrave; người d&ugrave;ng cần phải đủ từ 13 tuổi trở l&ecirc;n. Nhưng việc n&agrave;y c&ograve;n t&ugrave;y thuộc v&agrave;o quy định ph&aacute;p luật trong từng khu vực tr&ecirc;n thế giới n&ecirc;n TikTok c&oacute; thể &aacute;p dụng c&aacute;c hạn chế độ tuổi kh&aacute;c nhau ở mỗi nơi. Trong trường hợp TikTok ph&aacute;t hiện chủ t&agrave;i khoản chưa đủ tuổi theo quy định th&igrave; sẽ bị cấm sử dụng t&agrave;i khoản mạng x&atilde; hội n&agrave;y.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/01/gioi-han-tuoi-tren-facebook-la-bao-nhieu.jpg" alt="Giới hạn độ tuổi sử dụng nền tảng TikTok" width="900" height="500" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Tại sao phải đổi ng&agrave;y sinh tr&ecirc;n TikTok</h2> <p style="text-align: justify;">Việc đổi ng&agrave;y sinh tr&ecirc;n TikTok đ&uacute;ng với thực tế l&agrave; một việc rất quan trọng m&agrave; người d&ugrave;ng cần thực hiện. Nguy&ecirc;n nh&acirc;n l&agrave; v&igrave; TikTok l&agrave; một nền tảng mạng x&atilde; hội được sử dụng v&ocirc; c&ugrave;ng rộng r&atilde;i, ch&iacute;nh v&igrave; vậy m&agrave; việc kiểm so&aacute;t nội dung sao cho ph&ugrave; hợp với độ tuổi của người d&ugrave;ng l&agrave; v&ocirc; c&ugrave;ng cần thiết. N&oacute; sẽ gi&uacute;p tạo ra được m&ocirc;i trường mạng x&atilde; hội an to&agrave;n v&agrave; ph&ugrave; hợp với từng đối tượng người d&ugrave;ng.</p> <p style="text-align: justify;">Người d&ugrave;ng dưới 13 tuổi d&ugrave; kh&ocirc;ng đăng k&yacute; được t&agrave;i khoản th&igrave; vẫn c&oacute; thể xem được video tr&ecirc;n ứng dụng nhưng sẽ bị hạn chế một số t&iacute;nh năng. Đối với những t&agrave;i khoản dưới 16 tuổi th&igrave; sẽ được thiết lập chế độ ri&ecirc;ng tư. Việc n&agrave;y gi&uacute;p đảm bảo được sự an to&agrave;n cho người d&ugrave;ng cũng như gi&uacute;p bảo mật th&ocirc;ng tin tốt hơn, tr&aacute;nh xảy ra những rắc rối ngo&agrave;i &yacute; muốn.&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><strong>&gt; Xem th&ecirc;m:</strong> <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/cach-gan-link-bio-tren-tiktok-dam-bao-thanh-cong-khong-bi-go-2025">C&aacute;ch gắn link bio tr&ecirc;n TikTok đảm bảo th&agrave;nh c&ocirc;ng 2025</a></p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/01/vi-sao-can-thay-doi-tuoi-tren-tiktok.jpg" alt="Tại sao phải đổi ng&agrave;y sinh tr&ecirc;n TikTok" width="900" height="500" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Hướng dẫn c&aacute;ch xem ng&agrave;y sinh tr&ecirc;n ứng dụng TikTok</h2> <p style="text-align: justify;">Trước khi biết được c&aacute;ch đổi ng&agrave;y sinh tr&ecirc;n TikTok, bạn h&atilde;y kiểm tra th&ocirc;ng tin ng&agrave;y th&aacute;ng năm sinh hiện tại của bạn đ&atilde; đ&uacute;ng v&agrave; ph&ugrave; hợp hay chưa. C&aacute;c bước xem ng&agrave;y sinh tr&ecirc;n ứng dụng TikTok được thực hiện như sau:</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 1</strong>: Bạn mở ứng dụng TikTok l&ecirc;n, bạn nhấn chọn v&agrave;o &ldquo;<strong>Hồ sơ</strong>&rdquo; rồi nhấn tiếp v&agrave;o biểu tượng ba dấu gạch ngang nằm ở g&oacute;c b&ecirc;n phải của m&agrave;n h&igrave;nh.&nbsp;</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/01/xem-tuoi-tren-tiktok-buoc-1.jpg" alt="v&agrave;o ứng dụng TikTok" width="900" height="500" /></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 2:</strong> Tiếp theo, bạn nhấn chọn mục &ldquo;<strong>C&agrave;i đặt v&agrave; quyền ri&ecirc;ng tư</strong>&rdquo; rồi t&igrave;m v&agrave; chọn mục &ldquo;<strong>Quản l&yacute; t&agrave;i khoản</strong>&rdquo;. M&agrave;n h&igrave;nh ứng dụng sẽ hiển thị ch&iacute;nh x&aacute;c &ldquo;<strong>Ng&agrave;y sinh</strong>&rdquo; m&agrave; bạn đ&atilde; đăng k&yacute; trước đ&oacute;.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/01/xem-tuoi-tren-tiktok-buoc-2.jpg" alt="xem ng&agrave;y sinh" width="900" height="500" /></p> <h2 style="text-align: justify;">C&aacute;ch đổi ng&agrave;y sinh tr&ecirc;n TikTok</h2> <p>TikTok cho ph&eacute;p bạn đổi ng&agrave;y sinh một c&aacute;ch đơn giản tr&ecirc;n cả điện thoại v&agrave; m&aacute;y t&iacute;nh. Dưới đ&acirc;y l&agrave; hướng dẫn đổi tr&ecirc;n điện thoại, nếu sử dụng PC th&igrave; cũng &aacute;p dụng c&aacute;c bước tương tự:</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 1:</strong> Bạn truy cập v&agrave;o ứng dụng TikTok, bạn chọn Hồ sơ rồi nh&acirc;n chọn<strong> dấu 3 gạch</strong>.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/01/thay-doi-tuoi-tren-tiktok-buoc-1.jpg" alt="v&agrave;o tiktok" width="900" height="500" /></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 2:</strong> Bạn v&agrave;o <strong>C&agrave;i</strong> <strong>đặt</strong> v&agrave; quyền ri&ecirc;ng tư rồi nhấn chọn <strong>T&agrave;i khoản</strong>.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/01/thay-doi-tuoi-tren-tiktok-buoc-2.jpg" alt="v&agrave;o C&agrave;i đặt v&agrave; quyền ri&ecirc;ng tư " width="900" height="500" /></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 3:</strong> Bạn nhấn chọn tiếp v&agrave;o <strong>Th&ocirc;ng tin người d&ugrave;ng</strong> rồi chọn <strong>Ng&agrave;y sinh</strong>.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/01/thay-doi-tuoi-tren-tiktok-buoc-3.jpg" alt="chọn ng&agrave;y sinh" width="900" height="500" /></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 4</strong>: Bạn thực hiện thay đổi ng&agrave;y th&aacute;ng năm sinh để rồi nhấn v&agrave;o <strong>X&aacute;c nhận</strong>.</p> <p style="text-align: center;"><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/01/thay-doi-tuoi-tren-tiktok-buoc-4.jpg" alt="nhấn x&aacute;c nhận" width="900" height="500" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Ch&iacute;nh s&aacute;ch ng&agrave;y sinh tr&ecirc;n TikTok&nbsp;</h2> <p style="text-align: justify;">Dưới đ&acirc;y l&agrave; một số lưu &yacute; v&agrave; ch&iacute;nh s&aacute;ch quan trọng tr&ecirc;n TikTok m&agrave; bạn cần biết khi thực hiện thay đổi ng&agrave;y th&aacute;ng năm sinh:</p> <ul> <li style="text-align: justify;">Khi bạn đ&atilde; ho&agrave;n th&agrave;nh việc thay đổi ng&agrave;y th&aacute;ng năm sinh tr&ecirc;n TikTok th&agrave;nh c&ocirc;ng th&igrave; hồ sơ c&aacute; nh&acirc;n của bạn sẽ <strong>ngay lập tức hiển thị</strong> đ&uacute;ng ng&agrave;y sinh m&agrave; bạn đ&atilde; thiết lập.</li> <li style="text-align: justify;">Khi bạn thay đổi ng&agrave;y th&aacute;ng năm sinh tr&ecirc;n TikTok th&igrave;<strong> kh&ocirc;ng một ai c&oacute; thể nhận được th&ocirc;ng b&aacute;o</strong> về việc thay đổi th&ocirc;ng tin của bạn tr&ecirc;n TikTok.</li> <li style="text-align: justify;">Bạn được quyền thay đổi ng&agrave;y th&aacute;ng năm sinh trong t&agrave;i khoản của m&igrave;nh 1 lần, nếu bạn muốn thay đổi nữa th&igrave; cần phải đợi từ <strong>3 đến 6 th&aacute;ng</strong> mới c&oacute; thể thực hiện tiếp được.</li> <li style="text-align: justify;">TikTok quy định độ tuổi tr&ecirc;n 16 mới được ph&eacute;p tải xuống video cũng như sử dụng những t&iacute;nh năng như <strong>Stitch v&agrave; Duet.</strong> Đ&acirc;y được xem l&agrave; một phần trong cam kết n&acirc;ng cao sự an to&agrave;n tr&ecirc;n nền tảng mạng x&atilde; hội n&agrave;y. Trong trường hợp nếu bạn dưới 16 tuổi th&igrave; sẽ kh&ocirc;ng thể sử dụng được những t&iacute;nh năng kể tr&ecirc;n.</li> <li style="text-align: justify;">Theo quy định của TikTok th&igrave; những t&agrave;i khoản đủ 16 tuổi trở l&ecirc;n mới c&oacute; thể<strong> nhận v&agrave; gửi tin nhắn trực tiếp</strong> từ những t&agrave;i khoản kh&aacute;c tr&ecirc;n nền tảng TikTok. Ngo&agrave;i ra 16 tuổi cũng l&agrave; độ tuổi TikTok <strong>cho ph&eacute;p một t&agrave;i khoản c&oacute; thể liivestream</strong>. V&igrave; vậy, d&ugrave; t&agrave;i khoản c&oacute; lượng người theo d&otilde;i lớn nhưng độ tuổi dưới 16 tuổi th&igrave; vẫn kh&ocirc;ng được ph&eacute;p sử dụng t&iacute;nh năng n&agrave;y.</li> </ul> <p><strong>&gt; Xem th&ecirc;m</strong>: <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/huong-dan-cac-chinh-sach-noi-dung-va-quy-dinh-cam-cua-tiktok">Ch&iacute;nh s&aacute;ch, ti&ecirc;u chuẩn cộng động v&agrave; quy định cấm của Tiktok 2024</a></p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/01/gioi-han-tuoi-duoc-nhan-tin-tren-tiktok.jpg" alt="ch&iacute;nh s&aacute;ch tiktok" width="900" height="500" /></p> <p style="text-align: justify;"><a href="https://lptech.asia/">LPTech</a> vừa hướng dẫn bạn c&aacute;ch đổi ng&agrave;y th&aacute;ng năm sinh tr&ecirc;n TikTok một c&aacute;ch nhanh ch&oacute;ng v&agrave; ch&iacute;nh x&aacute;c nhất. Hy vọng th&ocirc;ng tin n&agrave;y hữu &iacute;ch v&agrave; gi&uacute;p bạn c&oacute; được trải nghiệm sử dụng TikTok hiệu quả. Nếu bạn muốn biết th&ecirc;m th&ocirc;ng tin n&agrave;o kh&aacute;c, h&atilde;y li&ecirc;n hệ ngay với LPTech để được giải đ&aacute;p chi tiết bạn nh&eacute;.</p>]]>Props là gì? Bí quyết sử dụng Props sao cho hợp lý nhấthttps://lptech.asia/kien-thuc/props-la-gi-bi-quyet-su-dung-props-sao-cho-hop-ly-nhatProps là gì? Đây là một khái niệm quan trọng trong React giúp truyền tải dữ liệu giữa các component. Cùng tìm hiểu chi tiết cách sử dụng props và state hiệu quả.Sat, 30 Nov 2024 01:15:00 +0000<![CDATA[Vy]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">Trong lập tr&igrave;nh React, kh&aacute;i niệm props l&agrave; một phần kh&ocirc;ng thể thiếu để <a href="https://lptech.asia/dich-vu/thiet-ke-website">thiết kế web</a>, đặc biệt l&agrave; c&aacute;c ứng dụng web mạnh mẽ v&agrave; linh hoạt. Vậy props l&agrave; g&igrave;, l&agrave;m sao để sử dụng props được hợp l&yacute; v&agrave; hiệu quả nhất? H&atilde;y c&ugrave;ng LPTech t&igrave;m hiểu qua b&agrave;i viết n&agrave;y nh&eacute;!</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/25/props-la-gi.jpg" alt="T&igrave;m hiểu về Props" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Props l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;">Props (viết tắt của "properties") l&agrave; một cơ chế trong <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/react-la-gi-lo-trinh-tu-hoc-react-js-tu-co-ban-den-nang-cao">React</a> cho ph&eacute;p truyền dữ liệu từ component cha xuống component con. Props gi&uacute;p c&aacute;c component trở n&ecirc;n linh hoạt hơn khi c&oacute; thể nhận v&agrave; sử dụng c&aacute;c gi&aacute; trị từ b&ecirc;n ngo&agrave;i thay v&igrave; chỉ l&agrave;m việc với dữ liệu tĩnh. Nhờ v&agrave;o props, c&aacute;c component c&oacute; thể chia sẻ th&ocirc;ng tin m&agrave; kh&ocirc;ng cần phải l&agrave;m việc trực tiếp với nhau.</p> <p style="text-align: justify;">Props l&agrave; một đối tượng bất biến, c&oacute; nghĩa l&agrave; bạn kh&ocirc;ng thể thay đổi gi&aacute; trị của ch&uacute;ng trong component con. Điều n&agrave;y gi&uacute;p bảo vệ sự to&agrave;n vẹn của dữ liệu v&agrave; tr&aacute;nh c&aacute;c lỗi ph&aacute;t sinh khi dữ liệu bị thay đổi ngo&agrave;i &yacute; muốn.</p> <p style="text-align: justify;">V&iacute; dụ về một Props trong React để truyền dữ liệu từ component cha xuống c&aacute;c component con:</p> <p style="text-align: justify;"><code>jsx</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>import React from 'react';</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>// Component con</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>function Welcome(props) {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>return &lt;h1&gt;Xin ch&agrave;o, {props.name}&lt;/h1&gt;;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>// Component cha</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>function App() {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>return (</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>&lt;div&gt;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>&lt;Welcome name="Alice" /&gt;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>&lt;Welcome name="Bob" /&gt;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>&lt;/div&gt;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>);</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <p style="text-align: justify;">Với v&iacute; dụ tr&ecirc;n đ&acirc;y, component cha l&agrave; App v&agrave; component con l&agrave; Welcome. Trong component cha, c&aacute;c component được truyền v&agrave;o th&ocirc;ng qua c&aacute;c gi&aacute; trị tương ứng l&agrave; &lsquo;name&rsquo;. L&uacute;c n&agrave;y, khi component con nhận được gi&aacute; trị &lsquo;name&rsquo;, hệ thống sẽ d&ugrave;ng n&oacute; để hiển thị lời ch&agrave;o hỏi theo t&ecirc;n người d&ugrave;ng tương ứng.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/25/khai-niem-props.jpg" alt="Định nghĩa Props" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Sử dụng props thế n&agrave;o cho hợp l&yacute;?</h2> <p style="text-align: justify;">Để sử dụng props hiệu quả, bạn cần lưu &yacute; một số điểm sau:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Truyền dữ liệu một chiều</strong>: Props lu&ocirc;n được truyền từ component cha xuống component con, điều n&agrave;y đảm bảo dữ liệu kh&ocirc;ng bị thay đổi từ component con, gi&uacute;p duy tr&igrave; t&iacute;nh to&agrave;n vẹn.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Đảm bảo t&iacute;nh t&aacute;i sử dụng</strong>: Khi bạn cần sử dụng một gi&aacute; trị trong nhiều component kh&aacute;c nhau, thay v&igrave; hardcode (m&atilde; h&oacute;a cố định) gi&aacute; trị trong từng component, bạn c&oacute; thể truyền gi&aacute; trị đ&oacute; th&ocirc;ng qua props, gi&uacute;p m&atilde; nguồn dễ duy tr&igrave; v&agrave; mở rộng.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Đặt t&ecirc;n props r&otilde; r&agrave;ng</strong>: Đặt t&ecirc;n props sao cho dễ hiểu v&agrave; m&ocirc; tả ch&iacute;nh x&aacute;c dữ liệu m&agrave; ch&uacute;ng chứa. Điều n&agrave;y gi&uacute;p bạn v&agrave; đồng nghiệp dễ d&agrave;ng l&agrave;m việc với m&atilde; nguồn.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Ch&uacute; &yacute; đến kiểu dữ liệu của props</strong>: Bạn c&oacute; thể sử dụng PropTypes hoặc c&aacute;c c&ocirc;ng cụ kiểm tra kiểu dữ liệu kh&aacute;c để đảm bảo rằng c&aacute;c props được truyền v&agrave;o đ&uacute;ng kiểu, gi&uacute;p giảm thiểu lỗi khi chạy ứng dụng.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/25/su-dung-hop-ly-props.jpg" alt="C&aacute;ch sử dụng props cho hợp l&yacute;" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">C&aacute;ch sử dụng Props trong Component</h2> <p style="text-align: justify;">Khi sử dụng props trong React, bạn cần tu&acirc;n theo một số bước cơ bản để truyền v&agrave; nhận dữ liệu giữa c&aacute;c component:</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Truyền Props từ Component Cha</strong>: Trong component cha, bạn c&oacute; thể truyền gi&aacute; trị v&agrave;o props khi gọi component con. V&iacute; dụ:</p> <p style="text-align: justify;"><code>function ParentComponent() {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>return &lt;ChildComponent name="John" age={30} /&gt;;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Nhận Props trong Component Con</strong>: Component con c&oacute; thể nhận props th&ocirc;ng qua đối số trong h&agrave;m của component. Props c&oacute; thể được truy cập như một đối tượng.</p> <p style="text-align: justify;"><code>function ChildComponent(props) {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>return &lt;p&gt;{props.name} is {props.age} years old.&lt;/p&gt;;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Sử dụng Destructuring</strong>: Để code trở n&ecirc;n dễ đọc hơn, bạn c&oacute; thể sử dụng destructuring để truy xuất trực tiếp c&aacute;c gi&aacute; trị từ props.</p> <p style="text-align: justify;"><code>function ChildComponent({ name, age }) {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>return &lt;p&gt;{name} is {age} years old.&lt;/p&gt;;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/25/cach-su-dung-props.jpg" alt="C&aacute;ch sử dụng Props trong Component" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Tại sao người d&ugrave;ng kh&ocirc;ng n&ecirc;n thay đổi Props?</h2> <p style="text-align: justify;">Props được thiết kế l&agrave; bất biến (immutable), tức l&agrave; ch&uacute;ng kh&ocirc;ng n&ecirc;n bị thay đổi trong component con. L&yacute; do l&agrave; v&igrave; việc thay đổi props c&oacute; thể g&acirc;y ra nhiều vấn đề kh&oacute; lường:</p> <p><strong>Immutable Data (Dữ liệu kh&ocirc;ng thay đổi)</strong></p> <p>Props trong React được thiết kế để kh&ocirc;ng thể thay đổi. Điều n&agrave;y gi&uacute;p bảo đảm t&iacute;nh ổn định v&agrave; dễ d&agrave;ng theo d&otilde;i khi dữ liệu di chuyển từ component cha sang component con. Nếu Props bị thay đổi, sẽ g&acirc;y ra sự kh&ocirc;ng nhất qu&aacute;n v&agrave; l&agrave;m ứng dụng trở n&ecirc;n kh&oacute; hiểu.</p> <p><strong>Single Source of Truth (Nguồn dữ liệu duy nhất)</strong></p> <p>Props l&agrave; nguồn dữ liệu duy nhất m&agrave; c&aacute;c component con c&oacute; thể sử dụng. Việc thay đổi Props từ b&ecirc;n ngo&agrave;i sẽ ph&aacute; vỡ t&iacute;nh ổn định của nguồn dữ liệu n&agrave;y, dẫn đến việc kh&oacute; quản l&yacute; v&agrave; hiểu được dữ liệu.</p> <p><strong>Predictability and Debugging (Dễ dự đo&aacute;n v&agrave; dễ gỡ lỗi)</strong></p> <p>Khi Props kh&ocirc;ng thay đổi, việc theo d&otilde;i dữ liệu trở n&ecirc;n dễ d&agrave;ng hơn v&agrave; gi&uacute;p việc gỡ lỗi trở n&ecirc;n đơn giản hơn. Nếu Props c&oacute; thể thay đổi bất kỳ l&uacute;c n&agrave;o, việc x&aacute;c định nguy&ecirc;n nh&acirc;n của lỗi sẽ trở n&ecirc;n phức tạp v&agrave; mất thời gian.</p> <p style="text-align: justify;">Mặc d&ugrave; c&oacute; một số t&igrave;nh huống đặc biệt y&ecirc;u cầu thay đổi Props, nhưng tốt nhất l&agrave; tr&aacute;nh thay đổi Props trong hầu hết c&aacute;c trường hợp. Điều n&agrave;y gi&uacute;p bảo vệ t&iacute;nh to&agrave;n vẹn của dữ liệu v&agrave; duy tr&igrave; t&iacute;nh nhất qu&aacute;n trong ứng dụng. Thay v&agrave;o đ&oacute;, bạn n&ecirc;n sử dụng state hoặc callback functions để tương t&aacute;c với dữ liệu v&agrave; xử l&yacute; sự kiện trong React.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/25/tai-sao-khong-nen-thay-doi-props.jpg" alt="L&iacute; do người d&ugrave;ng kh&ocirc;ng n&ecirc;n thay đổi Props" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">State l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;">State trong React l&agrave; một cơ chế quản l&yacute; dữ liệu trong component, cho ph&eacute;p bạn lưu trữ v&agrave; thay đổi dữ liệu khi cần thiết. Kh&aacute;c với props, state c&oacute; thể thay đổi trong suốt v&ograve;ng đời của component v&agrave; khi state thay đổi, React sẽ tự động re-render component để cập nhật giao diện người d&ugrave;ng.</p> <p style="text-align: justify;">State thường được sử dụng khi dữ liệu cần thay đổi trong qu&aacute; tr&igrave;nh tương t&aacute;c của người d&ugrave;ng, v&iacute; dụ như khi người d&ugrave;ng nhập liệu v&agrave;o form, nhấp v&agrave;o n&uacute;t, hay khi c&oacute; sự thay đổi n&agrave;o trong ứng dụng.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/25/state-la-gi.jpg" alt="Định nghĩa State" width="900" height="506" /></p> <h3 style="text-align: justify;">State c&oacute; li&ecirc;n hệ thế n&agrave;o với Props?</h3> <p style="text-align: justify;">State v&agrave; props đều l&agrave; cơ chế để lưu trữ v&agrave; truyền tải dữ liệu trong React, nhưng ch&uacute;ng c&oacute; những kh&aacute;c biệt r&otilde; rệt:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Props</strong>: Được truyền từ component cha xuống component con v&agrave; kh&ocirc;ng thể thay đổi trong component con.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>State</strong>: Được quản l&yacute; trong mỗi component v&agrave; c&oacute; thể thay đổi trong suốt v&ograve;ng đời của component.</li> </ul> <p style="text-align: justify;">Mặc d&ugrave; props kh&ocirc;ng thể thay đổi trong component con, nhưng ch&uacute;ng c&oacute; thể ảnh hưởng đến state. V&iacute; dụ, bạn c&oacute; thể sử dụng gi&aacute; trị từ props để khởi tạo state trong component con hoặc thay đổi state dựa tr&ecirc;n gi&aacute; trị của props.</p> <h2 style="text-align: justify;">Thời điểm n&ecirc;n d&ugrave;ng state</h2> <p style="text-align: justify;">State n&ecirc;n được sử dụng trong c&aacute;c t&igrave;nh huống sau:</p> <h3 style="text-align: justify;">Quản l&yacute; trạng th&aacute;i nội bộ của component</h3> <p style="text-align: justify;">Khi một component cần lưu trữ dữ liệu chỉ c&oacute; gi&aacute; trị trong phạm vi của ch&iacute;nh n&oacute;, kh&ocirc;ng cần chia sẻ với c&aacute;c component kh&aacute;c, việc sử dụng State l&agrave; giải ph&aacute;p th&iacute;ch hợp. V&iacute; dụ, trong một form nhập liệu, bạn c&oacute; thể sử dụng State để lưu trữ dữ liệu người d&ugrave;ng nhập v&agrave;o, hoặc một biểu đồ c&oacute; thể d&ugrave;ng State để lưu giữ c&aacute;c th&ocirc;ng số cấu h&igrave;nh hiển thị.</p> <h3 style="text-align: justify;">Tương t&aacute;c người d&ugrave;ng</h3> <p style="text-align: justify;">Khi cần theo d&otilde;i v&agrave; cập nhật dữ liệu dựa tr&ecirc;n c&aacute;c h&agrave;nh động của người d&ugrave;ng như nhấn n&uacute;t, nhập liệu hoặc thao t&aacute;c k&eacute;o thả, bạn c&oacute; thể sử dụng State để cập nhật giao diện v&agrave; t&aacute;i render c&aacute;c th&agrave;nh phần tương ứng.</p> <h3 style="text-align: justify;">Thay đổi trạng th&aacute;i theo thời gian</h3> <p style="text-align: justify;">Nếu dữ liệu của component cần thay đổi li&ecirc;n tục theo thời gian, v&iacute; dụ như dữ liệu được lấy từ nguồn b&ecirc;n ngo&agrave;i hoặc cập nhật bởi c&aacute;c yếu tố kh&aacute;c, State sẽ gi&uacute;p bạn theo d&otilde;i v&agrave; cập nhật th&ocirc;ng tin một c&aacute;ch linh hoạt v&agrave; hiệu quả.</p> <h3 style="text-align: justify;">Quản l&yacute; form v&agrave; th&ocirc;ng tin nhập từ người d&ugrave;ng</h3> <p style="text-align: justify;">Khi cần kiểm so&aacute;t v&agrave; đảm bảo t&iacute;nh ch&iacute;nh x&aacute;c của th&ocirc;ng tin đầu v&agrave;o từ người d&ugrave;ng, chẳng hạn như c&aacute;c trường trong form, việc sử dụng State sẽ gi&uacute;p bạn dễ d&agrave;ng theo d&otilde;i v&agrave; cập nhật c&aacute;c gi&aacute; trị nhập v&agrave;o một c&aacute;ch hiệu quả.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/25/thoi-diem-nen-dung-state.jpg" alt="Thời điểm n&ecirc;n d&ugrave;ng state" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">C&aacute;ch sử dụng State như thế n&agrave;o?</h2> <p style="text-align: justify;">Để sử dụng state trong React, bạn c&oacute; thể sử dụng hook useState trong c&aacute;c component chức năng. Đ&acirc;y l&agrave; c&aacute;ch khởi tạo v&agrave; thay đổi state trong một component:</p> <h3 style="text-align: justify;">Khởi tạo state</h3> <p style="text-align: justify;">Bắt đầu sử dụng state với việc khởi tạo state của một lớp component bất kỳ, v&iacute; dụ:</p> <p style="text-align: justify;"><code>jsx</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>import React, { Component } from 'react';</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>class Counter extends Component {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>constructor(props) {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>super(props);</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>this.state = {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>count: 0</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>};</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <h3 style="text-align: justify;">Sử dụng state trong giao diện</h3> <p style="text-align: justify;">Bạn c&oacute; thể sử dụng gi&aacute; trị state trực tiếp trong JSX để thay đổi giao diện:</p> <p style="text-align: justify;"><code>jsx</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>render() {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>return &lt;div&gt;Count: {this.state.count}&lt;/div&gt;;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>Với functional component:</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>jsx</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>return &lt;div&gt;Count: {count}&lt;/div&gt;;</code></p> <h3 style="text-align: justify;">Cập nhật state</h3> <p style="text-align: justify;">Khi bạn muốn thay đổi gi&aacute; trị của state, bạn sử dụng h&agrave;m setter (trong v&iacute; dụ tr&ecirc;n l&agrave; setCount):</p> <p style="text-align: justify;"><code>jsx</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>this.setState({ count: this.state.count + 1 });</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>Trong functional component:</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>jsx</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>setCount(count + 1);</code></p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/25/cach-su-dung-state.jpg" alt="C&aacute;ch sử dụng State " width="900" height="506" /></p> <p style="text-align: justify;">C&oacute; thể thấy, việc hiểu r&otilde; kh&aacute;i niệm v&agrave; c&aacute;ch sử dụng props v&agrave; state trong React l&agrave; rất quan trọng để ph&aacute;t triển c&aacute;c ứng dụng web hiệu quả v&agrave; dễ bảo tr&igrave;. Props gi&uacute;p truyền dữ liệu giữa c&aacute;c component, c&ograve;n state gi&uacute;p quản l&yacute; dữ liệu c&oacute; thể thay đổi trong từng component. Bằng c&aacute;ch sử dụng đ&uacute;ng props v&agrave; state, bạn sẽ c&oacute; thể x&acirc;y dựng c&aacute;c ứng dụng React mạnh mẽ, dễ mở rộng v&agrave; tối ưu hiệu suất.&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Nếu thấy b&agrave;i viết hay h&atilde;y chia sẻ ngay đến đồng nghiệp của m&igrave;nh v&agrave; đ&oacute;n đọc nhiều kiến thức lập tr&igrave;nh chuy&ecirc;n s&acirc;u hơn từ <a href="https://lptech.asia/">LPTech</a> nh&eacute;!</p>]]>Params là gì? Tìm hiểu từ khóa chỉ định tham số trong C#https://lptech.asia/kien-thuc/params-la-gi-tim-hieu-tu-khoa-chi-dinh-tham-so-trong-cParams là gì? Tìm hiểu về tham số (params) trong lập trình và toán học, đặc điểm, vai trò, cũng như định dạng chuẩn của tham số.Thu, 28 Nov 2024 16:17:58 +0000<![CDATA[Vy]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">Trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt l&agrave; <a href="https://lptech.asia/dich-vu/thiet-ke-website">thiết kế website</a> v&agrave; to&aacute;n học, "params" hay tham số l&agrave; kh&aacute;i niệm cơ bản v&agrave; rất quan trọng. Tham số gi&uacute;p người d&ugrave;ng x&aacute;c định v&agrave; truyền đạt c&aacute;c gi&aacute; trị, dữ liệu v&agrave;o trong c&aacute;c h&agrave;m, phương tr&igrave;nh để t&iacute;nh to&aacute;n hoặc xử l&yacute;. B&agrave;i viết dưới đ&acirc;y của LPTech sẽ gi&uacute;p bạn hiểu r&otilde; hơn về kh&aacute;i niệm Params l&agrave; g&igrave;, đặc điểm v&agrave; vai tr&ograve; của ch&uacute;ng trong lập tr&igrave;nh v&agrave; to&aacute;n học. C&ugrave;ng t&igrave;m hiểu với LPTech nh&eacute;!</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/28/params-la-gi.jpg" alt="T&igrave;m hiểu về Params" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Params l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;">Params l&agrave; từ viết tắt của "parameters" hay trong tiếng Việt c&ograve;n gọi l&agrave; tham số. Tham số l&agrave; những gi&aacute; trị được sử dụng để truyền th&ocirc;ng tin v&agrave;o một h&agrave;m, phương thức, hoặc thuật to&aacute;n <strong>trong lập tr&igrave;nh v&agrave; trong to&aacute;n học</strong>.</p> <p style="text-align: justify;">V&iacute; dụ dễ thấy nhất cho nhiệm vụ đầu v&agrave;o để x&aacute;c định c&aacute;ch một h&agrave;m hoặc phương tr&igrave;nh của một params l&agrave; trong c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n t&igrave;m X, c&aacute;i ch&uacute;ng ta cần t&igrave;m l&agrave; X v&agrave; t&igrave;m như thế n&agrave;o sẽ dựa theo c&aacute;c tham số được cung cấp.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/12/02/params-example.jpg" alt="V&iacute; dụ về Params" width="900" height="500" /></p> <h3>Tham số trong lập tr&igrave;nh</h3> <p>Trong lập tr&igrave;nh, tham số l&agrave; c&aacute;c biến được định nghĩa trong định nghĩa của một h&agrave;m hoặc phương thức. Ch&uacute;ng nhận gi&aacute; trị khi h&agrave;m được gọi. Tham số thường được chia th&agrave;nh:</p> <ul> <li><strong>Tham số h&igrave;nh thức (Formal Parameters)</strong>: C&aacute;c biến được định nghĩa trong h&agrave;m.</li> <li><strong>Tham số thực tế (Actual Parameters)</strong>: Gi&aacute; trị được truyền v&agrave;o khi gọi h&agrave;m.</li> </ul> <p><strong>V&iacute; dụ trong Python:</strong></p> <p><code>def greet(name):&nbsp; # "name" l&agrave; tham số h&igrave;nh thức</code></p> <p><code>&nbsp; &nbsp; print(f"Hello, {name}!")</code></p> <p><code>greet("Alice")&nbsp; # "Alice" l&agrave; tham số thực tế</code></p> <p><strong>T&iacute;nh năng quan trọng:</strong></p> <ul> <li><strong>Số lượng:</strong> C&oacute; thể c&oacute; nhiều tham số.</li> <li><strong>Kiểu dữ liệu:</strong> Phải x&aacute;c định đ&uacute;ng kiểu dữ liệu hoặc sử dụng kiểu linh hoạt (như Python).</li> <li><strong>T&ugrave;y chọn:</strong> C&oacute; thể c&oacute; tham số mặc định hoặc kh&ocirc;ng bắt buộc.</li> </ul> <p><code></code></p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/28/khai-niem-params.jpg" alt="Kh&aacute;i niệm Params" width="900" height="500" /></p> <h3>Tham số trong to&aacute;n học</h3> <p>Trong to&aacute;n học, tham số l&agrave; c&aacute;c hằng số hoặc biến được sử dụng để x&aacute;c định một h&agrave;m, phương tr&igrave;nh hoặc hệ thống. Ch&uacute;ng c&oacute; thể ảnh hưởng đến h&igrave;nh dạng hoặc h&agrave;nh vi của đồ thị v&agrave; kết quả t&iacute;nh to&aacute;n.</p> <p><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <ul> <li>Trong H&agrave;m tuyến t&iacute;nh <span class="katex"><span class="katex-mathml">y=mx+by = mx + b</span><span class="katex-html" aria-hidden="true"><span class="base"><span class="mord mathnormal">y</span><span class="mrel">=</span></span><span class="base"><span class="mord mathnormal">m</span><span class="mord mathnormal">x</span><span class="mbin">+</span></span><span class="base"><span class="mord mathnormal">b</span></span></span></span>: <span class="katex"><span class="katex-mathml">m </span></span>v&agrave; <span class="katex"><span class="katex-html" aria-hidden="true"><span class="base"><span class="mord mathnormal">b</span></span></span></span> l&agrave; tham số quyết định độ dốc v&agrave; giao điểm.</li> <li>Trong H&agrave;m bậc hai <span class="katex"><span class="katex-mathml">f(x)=ax^2+bx+cf(x) = ax^2 + bx + c</span><span class="katex-html" aria-hidden="true"><span class="base"><span class="mord mathnormal">f</span><span class="mopen">(</span><span class="mord mathnormal">x</span><span class="mclose">)</span><span class="mrel">=</span></span><span class="base"><span class="mord mathnormal">a</span><span class="mord"><span class="mord mathnormal">x</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t"><span class="vlist-r"><span class="vlist"><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mtight">2</span></span></span></span></span></span></span><span class="mbin">+</span></span><span class="base"><span class="mord mathnormal">b</span><span class="mord mathnormal">x</span><span class="mbin">+</span></span><span class="base"><span class="mord mathnormal">c</span></span></span></span>: <span class="katex"><span class="katex-mathml">a,b,ca, b, c</span><span class="katex-html" aria-hidden="true"><span class="base"><span class="mord mathnormal">a</span><span class="mpunct">,</span><span class="mord mathnormal">b</span><span class="mpunct">,</span><span class="mord mathnormal">c</span></span></span></span> l&agrave; tham số.</li> </ul> <p><strong>T&iacute;nh chất:</strong></p> <ul> <li>Tham số thường l&agrave; cố định trong một b&agrave;i to&aacute;n cụ thể.</li> <li>Ch&uacute;ng kh&ocirc;ng phải l&agrave; biến phụ thuộc m&agrave; l&agrave; c&aacute;c gi&aacute; trị cố định để điều chỉnh cấu tr&uacute;c hoặc t&iacute;nh chất của h&agrave;m.</li> </ul> <h3 style="text-align: justify;">Đặc điểm của tham số</h3> <p style="text-align: justify;">Tham số l&agrave; một biến đại diện cho gi&aacute; trị hoặc tập hợp gi&aacute; trị m&agrave; một h&agrave;m hoặc phương thức cần để thực thi. Tham số gi&uacute;p h&agrave;m hoạt động linh hoạt hơn, t&ugrave;y chỉnh theo đầu v&agrave;o.</p> <p style="text-align: justify;">Dưới đ&acirc;y l&agrave; một số đặc điểm nổi bật của tham số (parameter):</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Khai b&aacute;o tham số</strong>: Tham số thường được khai b&aacute;o trong phần định nghĩa của h&agrave;m hoặc phương thức, nằm trong cặp dấu ngoặc đơn ngay sau t&ecirc;n h&agrave;m.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Truyền gi&aacute; trị v&agrave;o tham số</strong>: Khi h&agrave;m hoặc phương thức được gọi, c&aacute;c gi&aacute; trị được truyền v&agrave;o để g&aacute;n cho c&aacute;c tham số. Những gi&aacute; trị n&agrave;y c&oacute; thể l&agrave; hằng số, biến hoặc kết quả từ c&aacute;c biểu thức.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>T&iacute;nh tương đươn</strong>g: Thứ tự v&agrave; kiểu dữ liệu của c&aacute;c tham số quyết định c&aacute;ch thức truyền v&agrave; sử dụng gi&aacute; trị trong h&agrave;m hoặc phương thức.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>C&aacute;ch sử dụng tham số</strong>: Trong th&acirc;n h&agrave;m, tham số được sử dụng để thực hiện c&aacute;c ph&eacute;p to&aacute;n, xử l&yacute; dữ liệu, hoặc trả về kết quả.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Phạm vi truy cập</strong>: Tham số c&oacute; thể c&oacute; phạm vi truy cập kh&aacute;c nhau, bao gồm phạm vi cục bộ trong h&agrave;m hoặc phương thức hoặc phạm vi to&agrave;n cục trong to&agrave;n bộ chương tr&igrave;nh.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Đa dạng tham số</strong>: Một h&agrave;m hoặc phương thức c&oacute; thể c&oacute; một hoặc nhiều tham số. Việc sử dụng nhiều tham số gi&uacute;p h&agrave;m hoặc phương thức linh hoạt v&agrave; c&oacute; thể xử l&yacute; nhiều trường hợp kh&aacute;c nhau.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Gi&aacute; trị mặc định của tham số</strong>: Tham số c&oacute; thể được g&aacute;n gi&aacute; trị mặc định, điều n&agrave;y c&oacute; nghĩa l&agrave; nếu kh&ocirc;ng c&oacute; gi&aacute; trị n&agrave;o được truyền v&agrave;o, h&agrave;m sẽ sử dụng gi&aacute; trị mặc định đ&oacute;.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Quy tắc đặt t&ecirc;n tham số</strong>: Tham số n&ecirc;n được đặt t&ecirc;n sao cho dễ hiểu v&agrave; phản &aacute;nh đ&uacute;ng vai tr&ograve; của n&oacute; trong h&agrave;m hoặc phương thức. T&ecirc;n tham số r&otilde; r&agrave;ng gi&uacute;p m&atilde; nguồn dễ duy tr&igrave; v&agrave; hiểu hơn.</li> </ul> <p><strong>&gt; T&igrave;m hiểu th&ecirc;m ứng dụng của Param</strong>s: <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/oop-la-gi">OOP l&agrave; g&igrave;? Cẩm nang lập tr&igrave;nh hướng đối tượng</a></p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/28/dac-diem-cua-params.jpg" alt="Đặc điểm của tham số" width="900" height="506" /></p> <h3 style="text-align: justify;">Vai tr&ograve; của tham số</h3> <p style="text-align: justify;">Tham số (parameter) đ&oacute;ng vai tr&ograve; quan trọng trong việc truyền tải th&ocirc;ng tin v&agrave; tương t&aacute;c giữa c&aacute;c h&agrave;m, phương thức v&agrave; c&aacute;c phần kh&aacute;c của chương tr&igrave;nh. Dưới đ&acirc;y l&agrave; những vai tr&ograve; ch&iacute;nh của tham số:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Truyền đầu v&agrave;o</strong>: Tham số cho ph&eacute;p truyền dữ liệu v&agrave;o h&agrave;m hoặc phương thức để thực hiện t&iacute;nh to&aacute;n, xử l&yacute; v&agrave; trả về kết quả.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>X&aacute;c định kiểu dữ liệu</strong>: Tham số định danh v&agrave; x&aacute;c định kiểu dữ liệu của đầu v&agrave;o, đảm bảo t&iacute;nh ch&iacute;nh x&aacute;c khi sử dụng trong h&agrave;m hoặc phương thức.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Giao tiếp v&agrave; tương t&aacute;c</strong>: Tham số gi&uacute;p h&agrave;m giao tiếp với c&aacute;c th&agrave;nh phần kh&aacute;c trong chương tr&igrave;nh, như c&aacute;c biến hoặc h&agrave;m kh&aacute;c, để sử dụng dữ liệu từ ch&uacute;ng.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Điều khiển luồng thực thi</strong>: Tham số c&oacute; thể điều chỉnh luồng thực thi trong chương tr&igrave;nh, cho ph&eacute;p chương tr&igrave;nh thực hiện c&aacute;c phần kh&aacute;c nhau dựa tr&ecirc;n gi&aacute; trị tham số.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>T&iacute;nh linh hoạt v&agrave; t&aacute;i sử dụng</strong>: Tham số gi&uacute;p t&aacute;i sử dụng h&agrave;m hoặc phương thức m&agrave; kh&ocirc;ng cần viết lại m&atilde;, chỉ cần thay đổi gi&aacute; trị tham số khi gọi h&agrave;m.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/28/vai-tro-cua-params.jpg" alt="Vai tr&ograve; của tham số" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Định dạng chuẩn của một tham số</h2> <p style="text-align: justify;">V&iacute; dụ cụ thể nhất của một tham số chuẩn l&agrave; trong mẫu th&ocirc;ng b&aacute;o ZNS được duyệt bởi đội ngũ Zalo Cloud trong qu&aacute; tr&igrave;nh chăm s&oacute;c kh&aacute;ch h&agrave;ng. Một tham số đạt y&ecirc;u cầu cần tu&acirc;n thủ c&aacute;c quy định sau để kh&ocirc;ng l&agrave;m gi&aacute;n đoạn qu&aacute; tr&igrave;nh n&agrave;y:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Kh&ocirc;ng sử dụng dấu</strong>: Tham số kh&ocirc;ng được chứa dấu c&acirc;u, dấu c&aacute;ch hay dấu gạch nối.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Ngắt từ bằng dấu gạch dưới</strong>: C&aacute;c từ trong tham số phải được ngăn c&aacute;ch bằng dấu gạch dưới (_).</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Cấu tr&uacute;c bắt đầu v&agrave; kết th&uacute;c bằng dấu</strong>: Tham số phải bắt đầu bằng dấu &ldquo;&lt;&rdquo; v&agrave; kết th&uacute;c bằng dấu &ldquo;&gt;&rdquo;.</li> </ul> <p style="text-align: justify;">V&iacute; dụ, nếu doanh nghiệp muốn định danh tham số "T&ecirc;n kh&aacute;ch h&agrave;ng", tham số c&oacute; thể được đặt l&agrave; &lt;tenkhachhang&gt;, &lt;ten_khach_hang&gt; hoặc &lt;customer_name&gt;.</p> <p style="text-align: justify;">Việc tu&acirc;n thủ c&aacute;c quy chuẩn tr&ecirc;n sẽ gi&uacute;p qu&aacute; tr&igrave;nh x&eacute;t duyệt th&ocirc;ng b&aacute;o diễn ra nhanh ch&oacute;ng v&agrave; hiệu quả hơn.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/28/dinh-dang-chuan-cua-params.jpg" alt="Định dạng chuẩn của một tham số" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Tham số trong C#</h2> <p style="text-align: justify;">Trong C#, từ kh&oacute;a params cho ph&eacute;p bạn truyền một số lượng tham số kh&ocirc;ng cố định v&agrave;o trong một phương thức. Điều n&agrave;y rất hữu &iacute;ch khi bạn kh&ocirc;ng biết trước được số lượng đối số cần thiết khi gọi h&agrave;m.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;">public void PrintNumbers(params int[] numbers) {</p> <p style="text-align: justify;">foreach(var number in numbers) {</p> <p style="text-align: justify;">Console.WriteLine(number);</p> <p style="text-align: justify;">}</p> <p style="text-align: justify;">}</p> <p style="text-align: justify;">Trong đoạn m&atilde; tr&ecirc;n, phương thức PrintNumbers c&oacute; thể nhận một mảng c&aacute;c số nguy&ecirc;n với số lượng kh&ocirc;ng giới hạn. C&aacute;ch sử dụng params n&agrave;y gi&uacute;p tăng t&iacute;nh linh hoạt của m&atilde; nguồn v&agrave; giảm thiểu việc phải viết nhiều phương thức kh&aacute;c nhau cho c&aacute;c trường hợp kh&aacute;c nhau.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/28/tham-so-trong-c.jpg" alt="Tham số trong C#" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Tham số trong to&aacute;n học</h2> <p style="text-align: justify;">Tham số (parameter) gi&uacute;p t&ugrave;y chỉnh h&agrave;nh vi của một h&agrave;m hoặc thuật to&aacute;n m&agrave; kh&ocirc;ng cần thay đổi m&atilde; nguồn gốc. Bằng c&aacute;ch điều chỉnh gi&aacute; trị của tham số, ta c&oacute; thể thay đổi c&aacute;ch thức thực thi, kết quả trả về hoặc ảnh hưởng của h&agrave;m l&ecirc;n dữ liệu đầu v&agrave;o m&agrave; kh&ocirc;ng cần phải viết lại to&agrave;n bộ h&agrave;m.</p> <p style="text-align: justify;">Chẳng hạn, trong một h&agrave;m t&iacute;nh tổng hai số, c&aacute;c số n&agrave;y sẽ được truyền v&agrave;o h&agrave;m như c&aacute;c tham số. Dựa tr&ecirc;n gi&aacute; trị của những tham số n&agrave;y, h&agrave;m sẽ thực hiện ph&eacute;p cộng v&agrave; trả về kết quả. Ta chỉ cần thay đổi gi&aacute; trị của c&aacute;c tham số để t&iacute;nh tổng cho c&aacute;c cặp số kh&aacute;c nhau m&agrave; kh&ocirc;ng phải sửa đổi m&atilde; nguồn của h&agrave;m.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ về việc sử dụng tham số trong h&agrave;m t&iacute;nh tổng:</strong></p> <p style="text-align: justify;">def tinh_tong(a, b):</p> <p style="text-align: justify;">return a + b</p> <p style="text-align: justify;">result = tinh_tong(3, 5)</p> <p style="text-align: justify;">print(result) # Kết quả: 8</p> <p style="text-align: justify;">Trong v&iacute; dụ n&agrave;y, a v&agrave; b l&agrave; c&aacute;c tham số của h&agrave;m tinh_tong. Khi gọi h&agrave;m với c&aacute;c gi&aacute; trị cụ thể như 3 v&agrave; 5, ch&uacute;ng được truyền v&agrave;o c&aacute;c tham số a v&agrave; b, v&agrave; kết quả ph&eacute;p cộng (3 + 5 = 8) được trả về v&agrave; in ra m&agrave;n h&igrave;nh. Nhờ v&agrave;o tham số, h&agrave;m trở n&ecirc;n linh hoạt v&agrave; c&oacute; thể t&iacute;nh tổng của c&aacute;c gi&aacute; trị kh&aacute;c nhau m&agrave; kh&ocirc;ng cần thay đổi cấu tr&uacute;c h&agrave;m.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/28/tham-so-toan-hoc.jpg" alt="Tham số trong to&aacute;n học" width="900" height="506" /></p> <p style="text-align: justify;">T&oacute;m lại, tham số (params) l&agrave; một kh&aacute;i niệm quan trọng v&agrave; đa dạng trong nhiều lĩnh vực như lập tr&igrave;nh v&agrave; to&aacute;n học. Việc hiểu v&agrave; sử dụng đ&uacute;ng tham số sẽ gi&uacute;p bạn tối ưu h&oacute;a qu&aacute; tr&igrave;nh l&agrave;m việc, tăng t&iacute;nh linh hoạt v&agrave; giảm thiểu lỗi trong c&aacute;c ứng dụng. Qua b&agrave;i viết tr&ecirc;n đ&acirc;y, <a href="https://lptech.asia/">LPTech</a> hy vọng rằng bạn đ&atilde; hiểu Params l&agrave; g&igrave; v&agrave; c&oacute; những kiến thức căn bản về tham số n&agrave;y nh&eacute;!</p>]]>Quy hoạch động là gì? Cách giảm thời gian chạy của các thuật toánhttps://lptech.asia/kien-thuc/quy-hoach-dong-la-gi-cach-giam-thoi-gian-chay-cua-cac-thuat-toanQuy hoạch động l(Dynamic Programming) à một thuật toán quan trọng dùng để giải quyết các bài toán và nhiệm vụ lập trình. Tìm hiểu nguyên lý và ứng dụng của DP.Sun, 24 Nov 2024 10:07:29 +0000<![CDATA[Vy]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">Quy hoạch động l&agrave; một trong những phương ph&aacute;p quan trọng trong khoa học m&aacute;y t&iacute;nh, gi&uacute;p giải quyết c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n tối ưu m&agrave; kh&ocirc;ng cần phải t&iacute;nh lại kết quả cho những phần b&agrave;i to&aacute;n đ&atilde; được giải quyết. Phương ph&aacute;p n&agrave;y rất hữu &iacute;ch trong việc giảm độ phức tạp t&iacute;nh to&aacute;n v&agrave; tiết kiệm thời gian. Trong b&agrave;i viết n&agrave;y, h&atilde;y c&ugrave;ng LPTech t&igrave;m hiểu c&aacute;ch sử dụng quy hoạch động để giảm thời gian chạy c&aacute;c thuật to&aacute;n trong b&agrave;i viết sau!</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/24/quy-hoach-dong.jpg" alt="Giải quyết b&agrave;i to&aacute;n với quy hoạch động" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Quy hoạch động l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;">Quy hoạch động (Dynamic Programming - DP) l&agrave; một phương ph&aacute;p giải quyết c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n tối ưu bằng c&aacute;ch chia b&agrave;i to&aacute;n lớn th&agrave;nh c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con nhỏ hơn, sau đ&oacute; lưu trữ kết quả của từng b&agrave;i to&aacute;n con để tr&aacute;nh việc t&iacute;nh lại. Phương ph&aacute;p n&agrave;y đặc biệt hiệu quả với c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n c&oacute; t&iacute;nh chất &lsquo;tối ưu con&rsquo; v&agrave; &lsquo;b&agrave;i to&aacute;n con gối nhau&rsquo;, tức l&agrave; c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con c&oacute; thể chia sẻ c&aacute;c kết quả t&iacute;nh to&aacute;n giống nhau.</p> <p style="text-align: justify;">Quy hoạch động kh&ocirc;ng chỉ gi&uacute;p tối ưu h&oacute;a c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n t&iacute;nh to&aacute;n, m&agrave; trong lập tr&igrave;nh đặc biệt l&agrave; <a href="https://lptech.asia/dich-vu/thiet-ke-website">thiết kế website</a> c&oacute; chức năng c&ograve;n gi&uacute;p giảm thiểu số lần t&iacute;nh to&aacute;n lại, từ đ&oacute; tiết kiệm thời gian v&agrave; t&agrave;i nguy&ecirc;n hệ thống.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/24/quy-hoach-dong-la-gi.jpg" alt="Quy hoạch động l&agrave; g&igrave;?" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Nguy&ecirc;n l&yacute; hoạt động của Dynamic Programming</h2> <p style="text-align: justify;">Quy hoạch động (Dynamic Programming - DP) l&agrave; phương ph&aacute;p giải quyết c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n tối ưu bằng c&aacute;ch chia b&agrave;i to&aacute;n lớn th&agrave;nh nhiều b&agrave;i to&aacute;n con nhỏ hơn v&agrave; sau đ&oacute; giải quyết từng phần ri&ecirc;ng biệt.</p> <p><strong>1. Chia b&agrave;i to&aacute;n th&agrave;nh c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con</strong></p> <p>Trong quy hoạch động, b&agrave;i to&aacute;n ban đầu được ph&acirc;n chia th&agrave;nh c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con nhỏ hơn, mỗi b&agrave;i to&aacute;n con n&agrave;y sẽ l&agrave; một phần của b&agrave;i to&aacute;n lớn hơn. C&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con n&agrave;y thường c&oacute; sự tr&ugrave;ng lặp, nghĩa l&agrave; kết quả của ch&uacute;ng c&oacute; thể được t&aacute;i sử dụng trong qu&aacute; tr&igrave;nh giải quyết b&agrave;i to&aacute;n gốc.</p> <p><strong>2. Lưu trữ kết quả của c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con</strong></p> <p>Để tr&aacute;nh việc t&iacute;nh to&aacute;n lại nhiều lần c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con giống nhau, kết quả của từng b&agrave;i to&aacute;n con sẽ được lưu v&agrave;o một bảng nhớ, thường l&agrave; một mảng hoặc ma trận. Việc n&agrave;y gi&uacute;p giảm thiểu số lượng ph&eacute;p to&aacute;n cần thực hiện.</p> <p><strong>3. Sử dụng lại kết quả đ&atilde; lưu</strong></p> <p>Khi chương tr&igrave;nh cần kết quả của một b&agrave;i to&aacute;n con n&agrave;o đ&oacute;, thay v&igrave; t&iacute;nh to&aacute;n lại từ đầu, n&oacute; sẽ kiểm tra bảng lưu trữ để xem liệu kết quả của b&agrave;i to&aacute;n con đ&oacute; đ&atilde; được t&iacute;nh trước đ&oacute; hay chưa. Nếu đ&atilde; c&oacute; kết quả, n&oacute; sẽ sử dụng lại thay v&igrave; thực hiện ph&eacute;p t&iacute;nh mới, gi&uacute;p tiết kiệm thời gian v&agrave; t&agrave;i nguy&ecirc;n t&iacute;nh to&aacute;n.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/24/nguyen-ly-hoay-dong-cua-quy-hoach-dong.jpg" alt="Nguy&ecirc;n l&yacute; hoạt động của Dynamic Programming" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">C&aacute;c bước thực hiện quy hoạch động</h2> <p style="text-align: justify;">Để &aacute;p dụng quy hoạch động, bạn cần thực hiện c&aacute;c bước sau:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Bước 1: X&aacute;c định b&agrave;i to&aacute;n tối ưu</strong>: Trước ti&ecirc;n, cần x&aacute;c định b&agrave;i to&aacute;n cần giải quyết c&oacute; t&iacute;nh chất tối ưu con hay kh&ocirc;ng, tức l&agrave; b&agrave;i to&aacute;n c&oacute; thể chia nhỏ th&agrave;nh c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con độc lập.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Bước 2: Định nghĩa c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con</strong>: Sau khi nhận diện được b&agrave;i to&aacute;n con, bạn cần chỉ ra c&aacute;ch giải quyết từng b&agrave;i to&aacute;n con đ&oacute;. Đ&acirc;y l&agrave; bước quan trọng để x&aacute;c định được hướng giải quyết tối ưu.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Bước3: X&aacute;c định c&ocirc;ng thức quy hoạch động</strong>: Đ&acirc;y l&agrave; bước quan trọng để kết nối c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con v&agrave; b&agrave;i to&aacute;n gốc. C&ocirc;ng thức n&agrave;y gi&uacute;p t&iacute;nh to&aacute;n kết quả của b&agrave;i to&aacute;n gốc từ c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con đ&atilde; giải quyết.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Bước 4: Lưu trữ kết quả</strong>: Để tr&aacute;nh t&iacute;nh to&aacute;n lại c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con, bạn cần lưu trữ kết quả v&agrave;o một bảng nhớ (memoization). Bảng n&agrave;y gi&uacute;p truy xuất nhanh kết quả mỗi khi cần.</li> </ul> <p><strong>Giải quyết b&agrave;i to&aacute;n</strong>: Cuối c&ugrave;ng, bạn &aacute;p dụng c&ocirc;ng thức v&agrave; c&aacute;c kết quả đ&atilde; lưu trữ để giải quyết b&agrave;i to&aacute;n gốc.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/24/cac-buoc-thuc-hien-quy-hoach-dong.jpg" alt="C&aacute;c bước thực hiện quy hoạch động" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">C&aacute;c trường hợp sử dụng quy hoạch động</h2> <p style="text-align: justify;">Quy hoạch động c&oacute; thể được &aacute;p dụng trong nhiều trường hợp kh&aacute;c nhau, nhất l&agrave; trong c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n tối ưu h&oacute;a, tối thiểu h&oacute;a hay tối đa h&oacute;a. Dưới đ&acirc;y l&agrave; một số trường hợp ti&ecirc;u biểu:</p> <h3 style="text-align: justify;">B&agrave;i to&aacute;n con gối nhau</h3> <p style="text-align: justify;">Quy hoạch động cũng ph&acirc;n chia b&agrave;i to&aacute;n lớn th&agrave;nh c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con nhỏ hơn. Tuy nhi&ecirc;n, điểm kh&aacute;c biệt l&agrave; trong quy hoạch động, c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con n&agrave;y thường xuy&ecirc;n được gọi đi gọi lại. Ch&iacute;nh v&igrave; vậy, thay v&igrave; t&iacute;nh to&aacute;n lại mỗi khi gặp b&agrave;i to&aacute;n con, quy hoạch động sẽ lưu trữ kết quả của c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con đ&atilde; giải quyết. Khi một b&agrave;i to&aacute;n con được y&ecirc;u cầu, kết quả đ&atilde; lưu sẽ được sử dụng ngay lập tức, gi&uacute;p tiết kiệm thời gian t&iacute;nh to&aacute;n.</p> <p style="text-align: justify;">Quy hoạch động chỉ thực sự hiệu quả khi c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con c&oacute; sự lặp lại (gối nhau). Nếu c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con kh&ocirc;ng t&aacute;i sử dụng kết quả, quy hoạch động sẽ kh&ocirc;ng mang lại hiệu quả, hoặc thậm ch&iacute; kh&ocirc;ng thể &aacute;p dụng. Chẳng hạn, trong thuật to&aacute;n t&igrave;m kiếm nhị ph&acirc;n, mỗi b&agrave;i to&aacute;n con chỉ được giải quyết một lần m&agrave; kh&ocirc;ng c&oacute; sự t&aacute;i gọi lại, v&igrave; vậy quy hoạch động kh&ocirc;ng c&oacute; t&aacute;c dụng g&igrave;.<br />Một v&iacute; dụ điển h&igrave;nh về b&agrave;i to&aacute;n con gối nhau l&agrave; b&agrave;i to&aacute;n t&iacute;nh d&atilde;y Fibonacci. Với c&ocirc;ng thức t&iacute;nh d&atilde;y Fibonacci như sau:</p> <p style="text-align: justify;">def fib(n):</p> <p style="text-align: justify;">if n &lt;= 1:</p> <p style="text-align: justify;">return n</p> <p style="text-align: justify;">return fib(n - 1) + fib(n - 2)</p> <p style="text-align: justify;">C&aacute;ch t&iacute;nh n&agrave;y sẽ dẫn đến việc t&iacute;nh to&aacute;n lại rất nhiều b&agrave;i to&aacute;n con, điển h&igrave;nh l&agrave; gi&aacute; trị fib(0) v&agrave; fib(1) sẽ bị t&iacute;nh đi t&iacute;nh lại nhiều lần. Quy hoạch động c&oacute; thể cải thiện vấn đề n&agrave;y bằng c&aacute;ch lưu trữ kết quả của c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con trước khi t&iacute;nh to&aacute;n c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con lớn hơn. Nhờ đ&oacute;, mỗi b&agrave;i to&aacute;n con chỉ cần được t&iacute;nh một lần, gi&uacute;p giảm đ&aacute;ng kể thời gian t&iacute;nh to&aacute;n tổng thể.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/24/bai-toan-con-goi-nhau-quy-hoach-dong.jpg" alt="B&agrave;i to&aacute;n con gối nhau" width="900" height="506" /></p> <h3 style="text-align: justify;">Cấu tr&uacute;c con tối ưu</h3> <p style="text-align: justify;">Cấu tr&uacute;c con tối ưu l&agrave; một đặc điểm quan trọng của b&agrave;i to&aacute;n, trong đ&oacute; lời giải cho b&agrave;i to&aacute;n lớn c&oacute; thể được x&acirc;y dựng từ những lời giải của c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con nhỏ hơn.</p> <p style="text-align: justify;">Để dễ hiểu hơn, h&atilde;y xem v&iacute; dụ về b&agrave;i to&aacute;n t&igrave;m đường đi ngắn nhất trong đồ thị. Nếu c&oacute; một điểm x nằm tr&ecirc;n đường đi ngắn nhất giữa hai điểm u v&agrave; v, th&igrave; đường đi ngắn nhất từ u đến v c&oacute; thể được chia th&agrave;nh hai phần: đường đi ngắn nhất từ u đến x v&agrave; từ x đến v. Một số thuật to&aacute;n t&igrave;m đường đi ngắn nhất, v&iacute; dụ như thuật to&aacute;n Dijkstra, sử dụng t&iacute;nh chất n&agrave;y v&agrave; &aacute;p dụng quy hoạch động để t&igrave;m ra kết quả tối ưu.</p> <p style="text-align: justify;">V&iacute; dụ về đồ thị dưới đ&acirc;y thể hiện cho b&agrave;i to&aacute;n kh&ocirc;ng c&oacute; cấu tr&uacute;c con tối ưu:</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/24/cau-truc-con-toi-uu-quy-hoach-dong.jpg" alt="Cấu tr&uacute;c con tối ưu" width="900" height="506" /></p> <p style="text-align: justify;">Trong b&agrave;i to&aacute;n t&igrave;m đường đi d&agrave;i nhất giữa hai điểm q v&agrave; t, c&oacute; thể c&oacute; nhiều c&aacute;ch đi như q -&gt; r -&gt; t hoặc q -&gt; s -&gt; t. Tuy nhi&ecirc;n, kh&aacute;c với b&agrave;i to&aacute;n t&igrave;m đường đi ngắn nhất, b&agrave;i to&aacute;n t&igrave;m đường đi d&agrave;i nhất kh&ocirc;ng thể đơn giản xem như một sự kết hợp của c&aacute;c đoạn đường đi con.</p> <p style="text-align: justify;">Cụ thể, đường đi d&agrave;i nhất từ q đến t qua r (q -&gt; r -&gt; t) kh&ocirc;ng phải l&agrave; sự kết hợp của đường đi d&agrave;i nhất từ q đến r v&agrave; từ r đến t. Thực tế, đường đi d&agrave;i nhất từ q đến r c&oacute; thể l&agrave; q -&gt; s -&gt; t -&gt; r, trong khi đường đi d&agrave;i nhất từ r đến t lại c&oacute; thể l&agrave; r -&gt; q -&gt; s -&gt; t. Ch&iacute;nh v&igrave; vậy, b&agrave;i to&aacute;n t&igrave;m đường đi d&agrave;i nhất kh&ocirc;ng c&oacute; t&iacute;nh chất cấu tr&uacute;c con tối ưu v&agrave; kh&ocirc;ng thể &aacute;p dụng quy hoạch động để giải quyết.</p> <h2 style="text-align: justify;">Lợi &iacute;ch v&agrave; hạn chế của quy hoạch động</h2> <p style="text-align: justify;">Quy hoạch động c&oacute; nhiều lợi &iacute;ch v&agrave; hạn chế cụ thể như sau:</p> <h3 style="text-align: justify;"><strong>Lợi &iacute;ch của quy hoạch động</strong></h3> <p style="text-align: justify;">Dynamic Programming (DP) mang lại nhiều lợi &iacute;ch nổi bật trong việc giải quyết c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n tối ưu, bao gồm:</p> <p><strong>Giảm thiểu thời gian t&iacute;nh to&aacute;n</strong></p> <p>Phương ph&aacute;p n&agrave;y gi&uacute;p giảm đ&aacute;ng kể số lượng ph&eacute;p to&aacute;n cần thực hiện, đặc biệt hiệu quả khi xử l&yacute; c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n c&oacute; t&iacute;nh chất lặp lại như b&agrave;i to&aacute;n d&atilde;y Fibonacci hay c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n tối ưu h&oacute;a.</p> <p><strong>Giải quyết c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n phức tạp</strong></p> <p>DP l&agrave; c&ocirc;ng cụ mạnh mẽ để giải quyết nhiều b&agrave;i to&aacute;n tối ưu h&oacute;a v&agrave; lập lịch phức tạp m&agrave; c&aacute;c phương ph&aacute;p kh&aacute;c kh&ocirc;ng thể xử l&yacute; hiệu quả. V&iacute; dụ điển h&igrave;nh l&agrave; c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n như ba l&ocirc; (Knapsack), t&igrave;m chuỗi con chung d&agrave;i nhất (LCS) hoặc c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n tr&ecirc;n đồ thị.</p> <p><strong>Tr&aacute;nh t&iacute;nh to&aacute;n thừa</strong></p> <p>Bằng c&aacute;ch lưu trữ kết quả của những b&agrave;i to&aacute;n con, DP gi&uacute;p tr&aacute;nh t&iacute;nh to&aacute;n lại c&aacute;c phần đ&atilde; được giải quyết trước đ&oacute;. Điều n&agrave;y gi&uacute;p tiết kiệm t&agrave;i nguy&ecirc;n v&agrave; n&acirc;ng cao hiệu suất t&iacute;nh to&aacute;n, giảm thiểu c&aacute;c ph&eacute;p to&aacute;n kh&ocirc;ng cần thiết.</p> <p><strong>Đảm bảo độ ch&iacute;nh x&aacute;c</strong></p> <p>Phương ph&aacute;p quy hoạch động đảm bảo rằng giải ph&aacute;p tối ưu sẽ được t&igrave;m thấy nhờ v&agrave;o việc x&acirc;y dựng c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con tối ưu.</p> <h3 style="text-align: justify;"><strong>Nhược điểm của Dynamic Programming</strong></h3> <p style="text-align: justify;">Tuy nhi&ecirc;n, b&ecirc;n cạnh c&aacute;c ưu điểm, quy hoạch động cũng c&oacute; một số nhược điểm cần lưu &yacute;:</p> <p><strong>Tốn nhiều bộ nhớ</strong></p> <p>DP y&ecirc;u cầu phải lưu trữ kết quả của tất cả c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con đ&atilde; được giải quyết. Điều n&agrave;y c&oacute; thể g&acirc;y ra sự ti&ecirc;u tốn lớn về bộ nhớ, đặc biệt khi b&agrave;i to&aacute;n c&oacute; kh&ocirc;ng gian trạng th&aacute;i rộng lớn. Khi &aacute;p dụng DP cho c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n c&oacute; quy m&ocirc; lớn, vấn đề n&agrave;y c&oacute; thể trở th&agrave;nh một yếu tố hạn chế đ&aacute;ng kể.</p> <p><strong>Kh&oacute; triển khai</strong></p> <p>Việc hiểu v&agrave; triển khai giải ph&aacute;p DP đ&ograve;i hỏi người lập tr&igrave;nh phải nắm vững cấu tr&uacute;c b&agrave;i to&aacute;n v&agrave; c&aacute;ch chia nhỏ b&agrave;i to&aacute;n th&agrave;nh c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con. Qu&aacute; tr&igrave;nh n&agrave;y c&oacute; thể kh&aacute; phức tạp v&agrave; y&ecirc;u cầu nhiều thời gian để thiết kế, thử nghiệm v&agrave; <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/bug-la-gi-kinh-nghiem-fix-bug-nhanh-chong-va-hieu-qua">debug</a>.</p> <p><strong>Kh&ocirc;ng phải l&uacute;c n&agrave;o cũng khả thi</strong></p> <p>Quy hoạch động kh&ocirc;ng phải l&agrave; phương ph&aacute;p ph&ugrave; hợp cho tất cả c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n. Chỉ những b&agrave;i to&aacute;n c&oacute; t&iacute;nh chất tối ưu con (optimal substructure) v&agrave; b&agrave;i to&aacute;n con gối nhau (overlapping subproblems) mới c&oacute; thể &aacute;p dụng được phương ph&aacute;p n&agrave;y. Nếu b&agrave;i to&aacute;n thiếu những đặc điểm n&agrave;y, DP sẽ kh&ocirc;ng đem lại hiệu quả tối ưu.</p> <p><strong>Ti&ecirc;u tốn thời gian cho việc lưu trữ v&agrave; truy xuất dữ liệu</strong></p> <p>Mặc d&ugrave; quy hoạch động gi&uacute;p giảm thiểu thời gian t&iacute;nh to&aacute;n nhưng việc lưu trữ v&agrave; truy xuất c&aacute;c kết quả từ bộ nhớ cũng ti&ecirc;u tốn một phần thời gian đ&aacute;ng kể. Điều n&agrave;y đặc biệt trở n&ecirc;n r&otilde; rệt khi bảng lưu trữ c&oacute; k&iacute;ch thước lớn.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/24/loi-ich-va-han-che-quy-hoach-dong.jpg" alt="Lợi &iacute;ch v&agrave; hạn chế của quy hoạch động" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Top 2 b&agrave;i to&aacute;n quy hoạch động kinh điển</h2> <p style="text-align: justify;">Để bạn dễ h&igrave;nh dung hơn về quy hoạch động, h&atilde;y c&ugrave;ng LPTech t&igrave;m hiểu qua 2 b&agrave;i to&aacute;n kinh điển n&agrave;y nh&eacute;!</p> <p style="text-align: justify;"><strong>B&agrave;i to&aacute;n 1: B&agrave;i to&aacute;n với đồng xu</strong></p> <p style="text-align: justify;">Một trong những v&iacute; dụ điển h&igrave;nh khi học về quy hoạch động l&agrave; b&agrave;i to&aacute;n t&igrave;m số lượng đồng xu &iacute;t nhất c&oacute; tổng khối lượng bằng một gi&aacute; trị cho trước. C&oacute; thể c&oacute; nhiều c&aacute;ch diễn đạt kh&aacute;c nhau, nhưng cốt l&otilde;i của b&agrave;i to&aacute;n như sau:</p> <p style="text-align: justify;">Giả sử ch&uacute;ng ta c&oacute; n đồng xu với trọng lượng lần lượt l&agrave; W1, W2, ..., Wn, v&agrave; nhiệm vụ l&agrave; t&igrave;m số lượng đồng xu nhỏ nhất sao cho tổng khối lượng của ch&uacute;ng bằng một gi&aacute; trị S. Lưu &yacute; rằng số lượng đồng xu l&agrave; kh&ocirc;ng giới hạn, nghĩa l&agrave; c&oacute; thể sử dụng mỗi đồng xu nhiều lần.</p> <p style="text-align: justify;">Để giải quyết b&agrave;i to&aacute;n n&agrave;y bằng quy hoạch động, ch&uacute;ng ta cần chia b&agrave;i to&aacute;n th&agrave;nh c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con gối nhau. Cụ thể, mỗi b&agrave;i to&aacute;n con dp(P), với P &le; S, sẽ tương ứng với việc t&igrave;m số đồng xu nhỏ nhất c&oacute; tổng trọng lượng bằng P. Lời giải của dp(P) ch&iacute;nh l&agrave; số đồng xu tối thiểu cần thiết cho trọng lượng P.</p> <p style="text-align: justify;">Quy tr&igrave;nh giải quyết b&agrave;i to&aacute;n bằng quy hoạch động bắt đầu từ b&agrave;i to&aacute;n con dp(0) v&agrave; tiến dần đến c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con lớn hơn, cho đến khi ta giải quyết được b&agrave;i to&aacute;n dp(S). L&uacute;c n&agrave;y, dp(S) ch&iacute;nh l&agrave; kết quả của b&agrave;i to&aacute;n gốc. Một điều cần lưu &yacute; trong quy hoạch động l&agrave;, để giải quyết được b&agrave;i to&aacute;n con dp(P), ta cần phải giải quyết c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con nhỏ hơn trước đ&oacute;.</p> <p style="text-align: justify;">Giả sử ch&uacute;ng ta c&oacute; một trọng lượng P cần đạt được từ c&aacute;c đồng xu c&oacute; trọng lượng W1, W2, ..., Wn. Để c&oacute; được khối lượng P, ta c&oacute; thể chọn một đồng xu c&oacute; trọng lượng U, cộng v&agrave;o tổng khối lượng Q sao cho Q + U = P. V&igrave; ta đ&atilde; biết số đồng xu tối thiểu để đạt được Q (l&agrave; dp(Q)), ta c&oacute; thể t&iacute;nh ra số đồng xu tối thiểu cho dp(P) bằng c&aacute;ch th&ecirc;m 1 đồng xu c&oacute; trọng lượng U. Tất nhi&ecirc;n, c&oacute; nhiều loại đồng xu với trọng lượng kh&aacute;c nhau, v&igrave; vậy ta sẽ cần phải giải quyết nhiều b&agrave;i to&aacute;n con để t&iacute;nh được dp(P). Cuối c&ugrave;ng, dp(P) sẽ l&agrave; gi&aacute; trị nhỏ nhất từ c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con đ&atilde; giải quyết.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ cụ thể: </strong></p> <p style="text-align: justify;">Giả sử ch&uacute;ng ta c&oacute; n = 3, S = 11, v&agrave; mảng trọng lượng đồng xu l&agrave; W = [1, 3, 5]. Dưới đ&acirc;y l&agrave; c&aacute;ch giải quyết từng b&agrave;i to&aacute;n con:</p> <p style="text-align: justify;">dp(0) = 0 (kh&ocirc;ng cần đồng xu n&agrave;o)</p> <p style="text-align: justify;">dp(1) = dp(0) + 1 = 1 (sử dụng 1 đồng xu trọng lượng 1)</p> <p style="text-align: justify;">dp(2) = dp(1) + 1 = 2 (sử dụng 2 đồng xu trọng lượng 1)</p> <p style="text-align: justify;">dp(3) = min(dp(2) + 1, dp(0) + 1) = 1 (sử dụng 1 đồng xu trọng lượng 3)</p> <p style="text-align: justify;">V&agrave; tiếp tục t&iacute;nh to&aacute;n như vậy cho c&aacute;c gi&aacute; trị tiếp theo cho đến dp(11), ch&iacute;nh l&agrave; kết quả ch&uacute;ng ta cần t&igrave;m.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>C&agrave;i đặt giải thuật quy hoạch động</strong></p> <p style="text-align: justify;">Trong thực tế, quy hoạch động thường được triển khai bằng c&aacute;ch lưu trữ c&aacute;c kết quả v&agrave;o một mảng. V&iacute; dụ, mảng dp[0..S] sẽ lưu kết quả của từng b&agrave;i to&aacute;n con. Tương tự, dp[P] sẽ lưu số lượng đồng xu &iacute;t nhất cần thiết để c&oacute; được tổng khối lượng P. C&aacute;ch t&iacute;nh to&aacute;n c&aacute;c gi&aacute; trị trong mảng dp sẽ được thực hiện th&ocirc;ng qua v&ograve;ng lặp, như sau:</p> <p style="text-align: justify;">n, S = map(int, input().split())</p> <p style="text-align: justify;">w = list(map(int, input().split()))</p> <p style="text-align: justify;">dp = [0] * (S + 1)</p> <p style="text-align: justify;">dp[0] = 0</p> <p style="text-align: justify;">for P in range(1, S + 1):</p> <p style="text-align: justify;">dp[P] = min(dp[P - x] for x in w if x &lt;= P) + 1</p> <p style="text-align: justify;">print(dp)</p> <p style="text-align: justify;">print(dp[S])</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Đầu v&agrave;o:</strong></p> <p style="text-align: justify;">n = 3, S = 11, w = [1, 3, 5]</p> <p style="text-align: justify;">Kết quả dp(11) = 3, nghĩa l&agrave; số đồng xu &iacute;t nhất cần thiết để c&oacute; tổng khối lượng bằng 11 l&agrave; 3.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/24/bai-toan-ve-dong-xu-quy-hoach-dong.jpg" alt="B&agrave;i to&aacute;n 1: B&agrave;i to&aacute;n với đồng xu" width="900" height="506" /></p> <p style="text-align: justify;"><strong>B&agrave;i to&aacute;n 2: B&agrave;i to&aacute;n x&acirc;u con chung d&agrave;i nhất</strong></p> <p style="text-align: justify;">Một v&iacute; dụ điển h&igrave;nh kh&aacute;c về quy hoạch động l&agrave; b&agrave;i to&aacute;n t&igrave;m x&acirc;u con chung d&agrave;i nhất giữa hai x&acirc;u k&yacute; tự. B&agrave;i to&aacute;n n&agrave;y y&ecirc;u cầu ch&uacute;ng ta x&aacute;c định độ d&agrave;i của x&acirc;u con chung d&agrave;i nhất giữa hai x&acirc;u cho trước. V&iacute; dụ, với hai x&acirc;u "quetzalcoatl" v&agrave; "tezcatlipoca", x&acirc;u con chung d&agrave;i nhất sẽ l&agrave; "ezaloa" với độ d&agrave;i l&agrave; 6.</p> <p style="text-align: justify;">Để giải quyết b&agrave;i to&aacute;n n&agrave;y bằng quy hoạch động, ta cần chia b&agrave;i to&aacute;n th&agrave;nh c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con nhỏ hơn. Cụ thể, b&agrave;i to&aacute;n con dp(i, j) đại diện cho việc t&igrave;m độ d&agrave;i x&acirc;u con chung d&agrave;i nhất giữa i k&yacute; tự đầu ti&ecirc;n của x&acirc;u thứ nhất v&agrave; j k&yacute; tự đầu ti&ecirc;n của x&acirc;u thứ hai. Lời giải của b&agrave;i to&aacute;n lớn sẽ được x&acirc;y dựng từ c&aacute;c b&agrave;i to&aacute;n con n&agrave;y theo c&aacute;ch tiếp cận từng bước.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Quy tr&igrave;nh giải quyết b&agrave;i to&aacute;n</strong></p> <p style="text-align: justify;">Trường hợp cơ bản: Nếu một trong hai x&acirc;u l&agrave; rỗng, th&igrave; x&acirc;u con chung d&agrave;i nhất sẽ c&oacute; độ d&agrave;i l&agrave; 0. Do đ&oacute;, ta c&oacute;:</p> <p style="text-align: justify;">dp(0,j)=0v</p> <p style="text-align: justify;">dp(i,0)=0</p> <p style="text-align: justify;">Đ&acirc;y l&agrave; điều kiện ban đầu, bởi v&igrave; nếu một x&acirc;u rỗng th&igrave; kh&ocirc;ng thể c&oacute; x&acirc;u con chung với x&acirc;u kh&aacute;c. Trường hợp một trong hai k&yacute; tự kh&ocirc;ng tr&ugrave;ng: Nếu k&yacute; tự cuối c&ugrave;ng của hai x&acirc;u kh&ocirc;ng giống nhau, th&igrave; x&acirc;u con chung d&agrave;i nhất sẽ kh&ocirc;ng thay đổi khi ta bỏ qua một trong hai k&yacute; tự n&agrave;y. L&uacute;c n&agrave;y, ta c&oacute; c&ocirc;ng thức:</p> <p style="text-align: justify;">dp(i,j)=max(dp(i&minus;1,j),dp(i,j&minus;1))</p> <p style="text-align: justify;">Điều n&agrave;y c&oacute; nghĩa l&agrave; ta sẽ t&igrave;m độ d&agrave;i x&acirc;u con chung d&agrave;i nhất giữa hai x&acirc;u m&agrave; kh&ocirc;ng x&eacute;t đến k&yacute; tự cuối c&ugrave;ng của một trong hai x&acirc;u.</p> <p style="text-align: justify;">Trường hợp hai k&yacute; tự cuối c&ugrave;ng giống nhau: Nếu k&yacute; tự cuối c&ugrave;ng của cả hai x&acirc;u l&agrave; giống nhau (tức l&agrave; x1 == x2), th&igrave; ta c&oacute; thể bao gồm k&yacute; tự n&agrave;y trong x&acirc;u con chung. L&uacute;c n&agrave;y, độ d&agrave;i của x&acirc;u con chung sẽ được t&iacute;nh bằng:</p> <p style="text-align: justify;">dp(i,j)=dp(i&minus;1,j&minus;1)+1</p> <p style="text-align: justify;">Điều n&agrave;y c&oacute; nghĩa l&agrave; x&acirc;u con chung d&agrave;i nhất giữa hai x&acirc;u sẽ d&agrave;i hơn một k&yacute; tự so với x&acirc;u con chung của c&aacute;c phần tử trước đ&oacute;.</p> <p style="text-align: justify;">Qua ba trường hợp tr&ecirc;n, ta sẽ t&iacute;nh to&aacute;n dần dần v&agrave; t&igrave;m ra độ d&agrave;i x&acirc;u con chung d&agrave;i nhất giữa hai x&acirc;u cho trước.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>C&agrave;i đặt b&agrave;i to&aacute;n</strong></p> <p style="text-align: justify;">Mảng dp sẽ được lưu trong một ma trận hai chiều, trong đ&oacute; mỗi phần tử dp(i, j) lưu trữ độ d&agrave;i x&acirc;u con chung d&agrave;i nhất của x&acirc;u con với độ d&agrave;i i v&agrave; j từ hai x&acirc;u. Quy tr&igrave;nh t&iacute;nh to&aacute;n mảng dp diễn ra th&ocirc;ng qua hai v&ograve;ng lặp lồng nhau, bắt đầu từ c&aacute;c gi&aacute; trị nhỏ nhất v&agrave; dần dần mở rộng ra đến to&agrave;n bộ x&acirc;u.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Dưới đ&acirc;y l&agrave; c&agrave;i đặt giải thuật:</strong></p> <p style="text-align: justify;">n1, n2 = map(int, input().split())</p> <p style="text-align: justify;">s1, s2 = input().split()</p> <p style="text-align: justify;">t = [[0] * (len(s2) + 1) for _ in range(len(s1) + 1)]</p> <p style="text-align: justify;">for i, x1 in enumerate(s1, 1):</p> <p style="text-align: justify;">for j, x2 in enumerate(s2, 1):</p> <p style="text-align: justify;">if x1 == x2:</p> <p style="text-align: justify;">t[i][j] = t[i - 1][j - 1] + 1</p> <p style="text-align: justify;">else:</p> <p style="text-align: justify;">t[i][j] = max(t[i][j - 1], t[i - 1][j])</p> <p style="text-align: justify;">print(t[-1][-1])</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/24/bai-toan-xau-chuoi-chung-dai-nhat-quy-hoach-dong.jpg" alt="B&agrave;i to&aacute;n 2: B&agrave;i to&aacute;n x&acirc;u con chung d&agrave;i nhất" width="900" height="506" /></p> <p style="text-align: justify;">Quy hoạch động l&agrave; phương ph&aacute;p hiệu quả d&ugrave;ng cho c&aacute;c thuật to&aacute;n trong khoa học m&aacute;y t&iacute;nh, hiểu được những kiến thức cơ bản sẽ gi&uacute;p bạn c&oacute; những ứng dụng ph&ugrave; hợp v&agrave;o c&ocirc;ng việc v&agrave; đời sống. Cảm ơn bạn đ&atilde; theo d&otilde;i b&agrave;i viết c&ugrave;ng <a href="https://lptech.asia/">LPTech</a> nh&eacute;!</p>]]>Clean Architecture là gì? Kiến trúc ứng dụng tư tưởng độc lậphttps://lptech.asia/kien-thuc/clean-architecture-la-gi-kien-truc-ung-dung-khong-le-thuoc-vao-layerClean Architecture là phương pháp thiết kế phần mềm đề cao tính độc lập để project không bị phụ thuộc vào bất kì bộ công cụ hay framework kiểm thử nào. Tìm hiểu ngay!Sun, 24 Nov 2024 05:11:48 +0000<![CDATA[Vy]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">Clean Architecture l&agrave; một phương ph&aacute;p thiết kế phần mềm gi&uacute;p t&aacute;ch biệt c&aacute;c th&agrave;nh phần của hệ thống, từ đ&oacute; tạo ra m&atilde; nguồn dễ bảo tr&igrave;, mở rộng v&agrave; kiểm thử. Được ph&aacute;t triển bởi Robert C. Martin, Clean Architecture gi&uacute;p đảm bảo t&iacute;nh linh hoạt v&agrave; khả năng thay đổi của ứng dụng m&agrave; kh&ocirc;ng ảnh hưởng đến c&aacute;c phần cốt l&otilde;i. B&agrave;i viết n&agrave;y của LPTech sẽ gi&uacute;p bạn hiểu r&otilde; hơn về Clean Architecture, c&ugrave;ng t&igrave;m hiểu nh&eacute;!</p> <h2 style="text-align: justify;">Clean Architecture l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;">Clean Architecture l&agrave; một phương ph&aacute;p <a href="https://lptech.asia/dich-vu/lap-trinh-ung-dung">thiết kế phần mềm</a> được x&acirc;y dựng dựa tr&ecirc;n nguy&ecirc;n l&yacute; thiết kế hướng đối tượng v&agrave; tư tưởng độc lập. Cụ thể l&agrave; project sẽ kh&ocirc;ng bị phụ thuộc v&agrave;o bất k&igrave; c&ocirc;ng cụ hay framework n&agrave;o trong suốt qu&aacute; tr&igrave;nh kiểm thử.</p> <p style="text-align: justify;">Phương ph&aacute;p n&agrave;y khuyến kh&iacute;ch việc ph&acirc;n chia hệ thống th&agrave;nh c&aacute;c lớp (layer) r&otilde; r&agrave;ng, mỗi lớp c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm ri&ecirc;ng biệt. Mục ti&ecirc;u của Clean Architecture l&agrave; giữ cho phần logic nghiệp vụ (business logic) của hệ thống kh&ocirc;ng bị ảnh hưởng bởi c&aacute;c yếu tố b&ecirc;n ngo&agrave;i như cơ sở dữ liệu hay giao diện người d&ugrave;ng.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/24/clean-architecture-la-gi.jpg" alt="Clean Architecture l&agrave; g&igrave;?" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">C&aacute;c layer trong clean architecture</h2> <p style="text-align: justify;">Clean Architecture được chia th&agrave;nh bốn lớp ch&iacute;nh, mỗi lớp c&oacute; nhiệm vụ ri&ecirc;ng v&agrave; được t&aacute;ch biệt với nhau để đảm bảo t&iacute;nh độc lập. Dưới đ&acirc;y l&agrave; c&aacute;c layer quan trọng trong Clean Architecture:</p> <h3 style="text-align: justify;">Entities</h3> <p style="text-align: justify;">Entities l&agrave; c&aacute;c th&agrave;nh phần cốt l&otilde;i của hệ thống, chứa c&aacute;c đối tượng v&agrave; dữ liệu quan trọng cho nghiệp vụ của ứng dụng. C&aacute;c Entity thường kh&ocirc;ng thay đổi trong suốt thời gian hoạt động của ứng dụng v&agrave; bao gồm c&aacute;c đối tượng, quy tắc nghiệp vụ hoặc c&aacute;c m&ocirc; h&igrave;nh dữ liệu quan trọng. C&aacute;c entities c&oacute; thể được sử dụng trong nhiều use cases kh&aacute;c nhau v&agrave; kh&ocirc;ng phụ thuộc v&agrave;o bất kỳ yếu tố b&ecirc;n ngo&agrave;i n&agrave;o như giao diện người d&ugrave;ng hay cơ sở dữ liệu.</p> <h3 style="text-align: justify;">Use Cases</h3> <p style="text-align: justify;">Use Cases đại diện cho c&aacute;c chức năng hoặc h&agrave;nh động m&agrave; người d&ugrave;ng hoặc hệ thống cần thực hiện. Mỗi use case xử l&yacute; một t&aacute;c vụ nghiệp vụ cụ thể v&agrave; tương t&aacute;c trực tiếp với entities. Use Cases ch&iacute;nh l&agrave; nơi chứa c&aacute;c quy tr&igrave;nh nghiệp vụ, như xử l&yacute; thanh to&aacute;n, tạo t&agrave;i khoản, hay quản l&yacute; đơn h&agrave;ng. C&aacute;c use case c&oacute; thể thay đổi m&agrave; kh&ocirc;ng ảnh hưởng đến c&aacute;c lớp kh&aacute;c, gi&uacute;p cho ứng dụng trở n&ecirc;n linh hoạt v&agrave; dễ d&agrave;ng thay đổi khi c&oacute; y&ecirc;u cầu mới.</p> <h3 style="text-align: justify;">Interface Adapters</h3> <p style="text-align: justify;">Interface Adapters l&agrave; lớp c&oacute; nhiệm vụ chuyển đổi dữ liệu giữa c&aacute;c lớp trong hệ thống v&agrave; c&aacute;c hệ thống b&ecirc;n ngo&agrave;i, chẳng hạn như cơ sở dữ liệu hoặc API. Lớp n&agrave;y c&oacute; chức năng chuyển đổi c&aacute;c dữ liệu từ c&aacute;c use cases th&agrave;nh dữ liệu ph&ugrave; hợp để gửi tới c&aacute;c hệ thống kh&aacute;c hoặc ngược lại. Trong lớp Interface Adapters, bạn sẽ t&igrave;m thấy c&aacute;c th&agrave;nh phần như Controllers, Presenters hoặc Gateways.</p> <h3 style="text-align: justify;">Frameworks &amp; Drivers</h3> <p style="text-align: justify;">Frameworks &amp; Drivers l&agrave; lớp ngo&agrave;i c&ugrave;ng, nơi c&aacute;c c&ocirc;ng nghệ v&agrave; phần mềm b&ecirc;n ngo&agrave;i được t&iacute;ch hợp v&agrave;o hệ thống. V&iacute; dụ, c&aacute;c thư viện UI (giao diện người d&ugrave;ng) như React hay Angular, c&aacute;c framework như Spring, hay c&aacute;c hệ thống quản l&yacute; cơ sở dữ liệu như <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/mysql-la-gi">MySQL,</a> PostgreSQL đều thuộc lớp n&agrave;y. Lớp Frameworks &amp; Drivers gi&uacute;p kết nối c&aacute;c phần cứng, phần mềm v&agrave; c&aacute;c yếu tố b&ecirc;n ngo&agrave;i kh&aacute;c với hệ thống.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/24/layer-trong-clean-architecture.jpg" alt="C&aacute;c layer trong clean architecture" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Lợi &iacute;ch của clean architecture</h2> <p style="text-align: justify;">Nhờ v&agrave;o việc ph&acirc;n chia r&otilde; r&agrave;ng, Clean Architecture gi&uacute;p việc thay đổi, mở rộng v&agrave; bảo tr&igrave; hệ thống trở n&ecirc;n dễ d&agrave;ng hơn. C&aacute;c phần mềm được ph&aacute;t triển theo Clean Architecture dễ d&agrave;ng mở rộng, kh&ocirc;ng bị phụ thuộc v&agrave;o c&ocirc;ng nghệ cụ thể, v&agrave; dễ d&agrave;ng kiểm thử:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Dễ d&agrave;ng bảo tr&igrave;:</strong> Với việc ph&acirc;n chia r&otilde; r&agrave;ng c&aacute;c lớp v&agrave; tr&aacute;ch nhiệm, việc bảo tr&igrave; hệ thống trở n&ecirc;n đơn giản v&agrave; &iacute;t tốn thời gian hơn, v&igrave; mỗi lớp chỉ chịu tr&aacute;ch nhiệm về một phần cụ thể. Khi th&ecirc;m t&iacute;nh năng mới hoặc thực hiện thay đổi, hệ thống sẽ kh&ocirc;ng bị x&aacute;o trộn hoặc l&agrave;m gi&aacute;n đoạn c&aacute;c phần cốt l&otilde;i của ứng dụng.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Mở rộng dễ d&agrave;ng</strong>: Bạn c&oacute; thể th&ecirc;m t&iacute;nh năng mới v&agrave;o hệ thống m&agrave; kh&ocirc;ng l&agrave;m ảnh hưởng đến c&aacute;c phần c&ograve;n lại của ứng dụng. Clean Architecture gi&uacute;p hệ thống linh hoạt v&agrave; dễ d&agrave;ng th&iacute;ch ứng với y&ecirc;u cầu thay đổi.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Kiểm thử dễ d&agrave;ng</strong>: C&aacute;c th&agrave;nh phần được t&aacute;ch biệt, gi&uacute;p bạn dễ d&agrave;ng kiểm thử từng phần độc lập m&agrave; kh&ocirc;ng cần phải phụ thuộc v&agrave;o c&aacute;c th&agrave;nh phần kh&aacute;c. C&aacute;c lớp logic nghiệp vụ v&agrave; use cases c&oacute; thể được kiểm thử m&agrave; kh&ocirc;ng cần phải lo lắng về c&aacute;c yếu tố như kết nối mạng hay giao diện.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>T&iacute;nh độc lập với c&ocirc;ng nghệ</strong>: Clean Architecture kh&ocirc;ng phụ thuộc v&agrave;o c&ocirc;ng nghệ cụ thể, cho ph&eacute;p bạn thay đổi framework, cơ sở dữ liệu hay giao diện người d&ugrave;ng m&agrave; kh&ocirc;ng ảnh hưởng đến c&aacute;c phần cốt l&otilde;i của hệ thống.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/24/loi-ich-cua-clean-architecture.jpg" alt="Lợi &iacute;ch của clean architecture" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Hạn chế của clean architecture</h2> <p style="text-align: justify;">Mặc d&ugrave; Clean Architecture c&oacute; nhiều ưu điểm, nhưng cũng tồn tại một số hạn chế cần lưu &yacute;:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Phức tạp khi &aacute;p dụng cho ứng dụng nhỏ:</strong> Đối với c&aacute;c ứng dụng nhỏ, việc chia nhỏ hệ thống th&agrave;nh c&aacute;c lớp độc lập c&oacute; thể khiến m&atilde; nguồn trở n&ecirc;n phức tạp v&agrave; kh&oacute; quản l&yacute; hơn so với c&aacute;c kiến tr&uacute;c truyền thống. Việc x&acirc;y dựng c&aacute;c lớp, cấu tr&uacute;c giao diện v&agrave; c&aacute;c ranh giới giữa c&aacute;c th&agrave;nh phần y&ecirc;u cầu sự đầu tư thời gian v&agrave; c&ocirc;ng sức ban đầu.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Độ kh&oacute; khi &aacute;p dụng:</strong> Clean Architecture y&ecirc;u cầu lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n phải c&oacute; kiến thức vững về c&aacute;c nguy&ecirc;n l&yacute; thiết kế phần mềm v&agrave; c&aacute;ch ph&acirc;n chia hệ thống th&agrave;nh c&aacute;c lớp. Nếu kh&ocirc;ng, c&aacute;c lớp c&oacute; thể bị cấu tr&uacute;c sai hoặc dẫn đến hệ thống dễ bị x&aacute;o trộn v&agrave; kh&oacute; bảo tr&igrave; về l&acirc;u d&agrave;i.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Cần thời gian để thiết lập:</strong> Việc thiết lập c&aacute;c lớp v&agrave; c&aacute;c giao diện giữa ch&uacute;ng c&oacute; thể mất thời gian, đặc biệt trong c&aacute;c dự &aacute;n mới, do đ&oacute; c&oacute; thể l&agrave;m tăng chi ph&iacute; ph&aacute;t triển ban đầu.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/24/han-che-cua-clean-architecture.jpg" alt="Hạn chế của clean architecture" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Khi n&agrave;o n&ecirc;n sử dụng clean architecture?</h2> <p style="text-align: justify;">Clean Architecture rất hữu &iacute;ch cho c&aacute;c dự &aacute;n phần mềm lớn v&agrave; phức tạp, đặc biệt khi cần duy tr&igrave; m&atilde; nguồn l&acirc;u d&agrave;i v&agrave; thay đổi thường xuy&ecirc;n. Bạn n&ecirc;n xem x&eacute;t sử dụng Clean Architecture trong những t&igrave;nh huống sau:</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Dự &aacute;n d&agrave;i hạn</strong></p> <p style="text-align: justify;">Clean Architecture l&agrave; lựa chọn tuyệt vời cho những dự &aacute;n d&agrave;i hạn, nơi c&aacute;c y&ecirc;u cầu v&agrave; t&iacute;nh năng sẽ thay đổi theo thời gian. V&igrave; Clean Architecture gi&uacute;p t&aacute;ch biệt c&aacute;c phần cốt l&otilde;i của hệ thống với những phần thay đổi thường xuy&ecirc;n như giao diện người d&ugrave;ng hay c&ocirc;ng nghệ cơ sở dữ liệu, n&oacute; gi&uacute;p đảm bảo rằng những thay đổi n&agrave;y kh&ocirc;ng ảnh hưởng đến logic nghiệp vụ ch&iacute;nh.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Ứng dụng c&oacute; y&ecirc;u cầu cao về kiểm thử</strong></p> <p style="text-align: justify;">C&aacute;c hệ thống c&oacute; t&iacute;nh phức tạp cao, đặc biệt l&agrave; trong những lĩnh vực như t&agrave;i ch&iacute;nh, y tế hay c&aacute;c ứng dụng đ&ograve;i hỏi t&iacute;nh ch&iacute;nh x&aacute;c v&agrave; độ tin cậy cao, rất ph&ugrave; hợp với Clean Architecture. Kiến tr&uacute;c n&agrave;y gi&uacute;p ph&acirc;n chia r&otilde; r&agrave;ng c&aacute;c th&agrave;nh phần của hệ thống, từ đ&oacute; dễ d&agrave;ng kiểm thử từng phần ri&ecirc;ng biệt m&agrave; kh&ocirc;ng bị phụ thuộc v&agrave;o c&aacute;c yếu tố kh&aacute;c như cơ sở dữ liệu hay giao diện người d&ugrave;ng.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Ứng dụng c&oacute; t&iacute;nh linh hoạt cao</strong></p> <p style="text-align: justify;">Nếu dự &aacute;n của bạn y&ecirc;u cầu khả năng thay đổi hoặc cập nhật c&ocirc;ng nghệ (như chuyển đổi từ cơ sở dữ liệu SQL sang <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/nosql-la-gi">NoSQL</a>, thay đổi framework hoặc ng&ocirc;n ngữ lập tr&igrave;nh), Clean Architecture sẽ gi&uacute;p bạn dễ d&agrave;ng thực hiện điều n&agrave;y m&agrave; kh&ocirc;ng phải t&aacute;i cấu tr&uacute;c lại to&agrave;n bộ ứng dụng.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Hệ thống c&oacute; t&iacute;nh bảo mật cao</strong></p> <p style="text-align: justify;">Đối với những hệ thống y&ecirc;u cầu bảo mật nghi&ecirc;m ngặt, chẳng hạn như c&aacute;c ứng dụng ng&acirc;n h&agrave;ng, t&agrave;i ch&iacute;nh hoặc y tế, Clean Architecture gi&uacute;p t&aacute;ch biệt c&aacute;c th&agrave;nh phần xử l&yacute; dữ liệu nhạy cảm khỏi c&aacute;c phần kh&aacute;c của hệ thống.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Dự &aacute;n c&oacute; đội ngũ ph&aacute;t triển lớn</strong></p> <p style="text-align: justify;">Với cấu tr&uacute;c r&otilde; r&agrave;ng v&agrave; ph&acirc;n chia nhiệm vụ theo c&aacute;c lớp ri&ecirc;ng biệt, Clean Architecture gi&uacute;p c&aacute;c th&agrave;nh vi&ecirc;n trong đội ngũ ph&aacute;t triển dễ d&agrave;ng hiểu được đ&acirc;u l&agrave; phần m&agrave; họ cần l&agrave;m việc v&agrave; l&agrave;m thế n&agrave;o để tương t&aacute;c với c&aacute;c phần kh&aacute;c, từ đ&oacute; tăng hiệu quả l&agrave;m việc m&agrave; c&ograve;n giảm thiểu rủi ro về lỗi của dự &aacute;n.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/24/khi-nao-nen-dung-clean-architecture.jpg" alt="Khi n&agrave;o n&ecirc;n sử dụng clean architecture?" width="900" height="506" /></p> <p style="text-align: justify;">Clean Architecture l&agrave; một phương ph&aacute;p thiết kế mạnh mẽ v&agrave; hiệu quả gi&uacute;p tổ chức m&atilde; nguồn r&otilde; r&agrave;ng, dễ bảo tr&igrave; v&agrave; mở rộng. Mặc d&ugrave; c&oacute; một số th&aacute;ch thức khi &aacute;p dụng, nhưng đối với c&aacute;c dự &aacute;n phần mềm lớn v&agrave; phức tạp, Clean Architecture l&agrave; một lựa chọn l&yacute; tưởng để duy tr&igrave; sự linh hoạt v&agrave; bền vững của hệ thống.</p> <p style="text-align: justify;">Qua b&agrave;i viết tr&ecirc;n đ&acirc;y, <a href="https://lptech.asia">LPTech</a> hy vọng bạn đ&atilde; c&oacute; những kiến thức cơ bản v&agrave; cần thiết về Clean Architecture. Cảm ơn bạn đ&atilde; theo d&otilde;i b&agrave;i viết n&agrave;y nh&eacute;!</p>]]>Google Pay là gì? Cách cài đặt Google Pay thanh toán trong 1 nốt nhạchttps://lptech.asia/kien-thuc/google-pay-la-gi-cach-cai-dat-google-pay-thanh-toan-trong-1-not-nhacGoogle Pay là một dịch vụ thanh toán điện tử tiện lợi, giúp bạn thanh toán nhanh chóng qua điện thoại. Tìm hiểu cách cài đặt và sử dụng Google Pay.Fri, 22 Nov 2024 15:03:30 +0000<![CDATA[Vy]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">Thanh toan qua ứng dụng hay thanh to&aacute;n online đang l&agrave; h&igrave;nh thức trở n&ecirc;n phổ biến nhất dạo gần đ&acirc;y bởi t&iacute;nh tiện lợi v&agrave; bảo mật cao. Trong số đ&oacute;, Google Pay l&agrave; một trong những dịch vụ thanh to&aacute;n điện tử nổi bật, cho ph&eacute;p người d&ugrave;ng thực hiện c&aacute;c giao dịch trực tuyến, thanh to&aacute;n cửa h&agrave;ng, v&agrave; chuyển tiền giữa c&aacute;c t&agrave;i khoản dễ d&agrave;ng. Ở b&agrave;i viết h&ocirc;m nay, h&atilde;y c&ugrave;ng LPTech t&igrave;m hiểu chi tiết về Google Pay v&agrave; c&aacute;ch c&agrave;i đặt, sử dụng ứng dụng n&agrave;y dễ d&agrave;ng nh&eacute;!</p> <h2 style="text-align: justify;">Google Pay l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;"><strong>Google Pay (GPay)</strong> l&agrave; một dịch vụ thanh to&aacute;n kỹ thuật số do Google ph&aacute;t triển, cho ph&eacute;p người d&ugrave;ng thanh to&aacute;n trực tuyến, chuyển tiền v&agrave; thực hiện c&aacute;c giao dịch t&agrave;i ch&iacute;nh qua điện thoại th&ocirc;ng minh hoặc thiết bị hỗ trợ c&ocirc;ng nghệ <strong>NFC (Near Field Communication)</strong>. Thay v&igrave; phải mang theo tiền mặt hay thẻ ng&acirc;n h&agrave;ng, bạn chỉ cần sử dụng Google Pay để thanh to&aacute;n nhanh ch&oacute;ng tại c&aacute;c cửa h&agrave;ng hoặc qua c&aacute;c dịch vụ trực tuyến.</p> <p style="text-align: justify;">Google Pay kết hợp t&iacute;nh năng bảo mật cao, hoạt động độc lập m&agrave; kh&ocirc;ng tiết lộ số thẻ của bạn đến c&aacute;c cửa h&agrave;ng, gi&uacute;p người d&ugrave;ng an t&acirc;m hơn khi sử dụng cho c&aacute;c giao dịch t&agrave;i ch&iacute;nh. Dịch vụ n&agrave;y hiện đang được sử dụng rộng r&atilde;i tr&ecirc;n nền tảng Android v&agrave; c&oacute; thể li&ecirc;n kết với nhiều ng&acirc;n h&agrave;ng, thẻ t&iacute;n dụng, cũng như c&aacute;c dịch vụ thanh to&aacute;n kh&aacute;c.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/22/google-pay-la-gi.jpg" alt="Google Pay l&agrave; g&igrave;?" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">C&aacute;ch thiết lập Google Pay tr&ecirc;n điện thoại</h2> <p style="text-align: justify;">Để sử dụng Google Pay, bạn cần thiết lập v&agrave; c&agrave;i đặt ứng dụng tr&ecirc;n điện thoại. Qu&aacute; tr&igrave;nh c&agrave;i đặt kh&aacute; đơn giản v&agrave; c&oacute; thể thực hiện qua một v&agrave;i bước cơ bản. Dưới đ&acirc;y l&agrave; hướng dẫn chi tiết c&aacute;ch thiết lập Google Pay tr&ecirc;n điện thoại của bạn.</p> <h3 style="text-align: justify;">C&aacute;ch tải v&agrave; c&agrave;i đặt Google Pay</h3> <p style="text-align: justify;">Để tiến h&agrave;nh tải v&agrave; c&agrave;i đặt Google Play về thiết bị, bạn h&atilde;y thực hiện theo c&aacute;c bước sau đ&acirc;y:</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 1</strong>: Truy cập v&agrave;o cửa h&agrave;ng <strong>Google Play</strong> tr&ecirc;n điện thoại Android của bạn. T&igrave;m kiếm <strong>Google Pay</strong> trong thanh t&igrave;m kiếm v&agrave; chọn ứng dụng Google Pay ch&iacute;nh thức.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 2</strong>: Nhấn n&uacute;t <strong>C&agrave;i đặt</strong> v&agrave; đợi qu&aacute; tr&igrave;nh tải về v&agrave; c&agrave;i đặt ho&agrave;n tất.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/22/cach-tai-google-pay.jpg" alt="Truy cập v&agrave;o Google Play v&agrave; tải về Google Pay" width="900" height="506" /></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 3</strong>: Sau khi c&agrave;i đặt xong, <strong>mở ứng dụng Google Pay</strong> v&agrave; <strong>đăng nhập bằng t&agrave;i khoản Google</strong> của bạn. Nếu chưa c&oacute; t&agrave;i khoản Google, bạn sẽ cần tạo một t&agrave;i khoản mới.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 4</strong>: <strong>Mở truy cập vị tr&iacute; của bạn cho Google</strong> để Google Pay dễ gửi th&ocirc;ng b&aacute;o khi bạn thanh to&aacute;n ở những nơi chấp nhận cho sử dụng ứng dụng n&agrave;y. Để bật định vị, h&atilde;y nhấn v&agrave;o n&uacute;t Bật m&agrave;u xanh ở ph&iacute;a dưới m&agrave;n h&igrave;nh.</p> <h3 style="text-align: justify;">C&aacute;ch th&ecirc;m phương thức thanh to&aacute;n cho Google Pay</h3> <p style="text-align: justify;">Để li&ecirc;n kết phương thức thanh to&aacute;n với Google Pay, người d&ugrave;ng c&oacute; thể li&ecirc;n kết qua thẻ ng&acirc;n h&agrave;ng hoặc qua thẻ t&iacute;n dụng/ ghi nợ c&oacute; sẵn.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Đối với thẻ ng&acirc;n h&agrave;ng</strong></p> <p style="text-align: justify;">Đối với thẻ ng&acirc;n h&agrave;ng, bạn thực hiện theo c&aacute;c bước sau để th&ecirc;m phương thức thanh to&aacute;n v&agrave;o Google Pay:</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 1</strong>: Truy cập v&agrave;o giao diện ch&iacute;nh của Google Pay v&agrave; chọn n&uacute;t <strong>Thanh to&aacute;n</strong>, sau đ&oacute; chọn mục <strong>Th&ecirc;m phương thức thanh to&aacute;n</strong>.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 2</strong>: Chọn <strong>Th&ecirc;m thẻ mới</strong> v&agrave; lu&ocirc;n giữ thẻ đ&oacute; ở cửa sổ camera. Sau khi camera đ&atilde; qu&eacute;t th&ocirc;ng tin thẻ, bạn <strong>tiếp tục nhập v&agrave;o ng&agrave;y hết hạn v&agrave; số CVV</strong> ở ph&iacute;a sau thẻ.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/22/them-the-ngan-hang-vao-google-pay-1.jpg" alt="Nhập th&ocirc;ng tin thẻ v&agrave;o c&aacute;c &ocirc; được y&ecirc;u cầu" width="900" height="506" /></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 3</strong>: Nhấn n&uacute;t <strong>Lưu</strong> để lưu lại th&ocirc;ng tin thẻ. Nhấn <strong>Chấp nhận v&agrave; Tiếp tục</strong> ở phần điều khoản của ứng dụng Google Pay.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 4</strong>: Ng&acirc;n h&agrave;ng sẽ tiến h&agrave;nh x&aacute;c minh th&ocirc;ng tin thẻ của bạn. L&uacute;c n&agrave;y, nhấn mục <strong>Đồng &yacute;</strong> ở ph&iacute;a dưới m&agrave;n h&igrave;nh.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 5</strong>: Khi m&agrave;n h&igrave;nh xuất hiện lựa chọn nơi nhận số x&aacute;c minh thẻ, bạn c&oacute; thể d&ugrave;ng số điện thoại hoặc email, sau đ&oacute; nhấn <strong>Tiếp tục,</strong> <strong>nhập số x&aacute;c minh</strong> gửi về v&agrave; nhấn n&uacute;t <strong>Gửi</strong> l&agrave; ho&agrave;n tất.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/22/them-the-ngan-hang-vao-google-pay-2.jpg" alt="Đợi ng&acirc;n h&agrave;ng x&aacute;c nhận v&agrave; x&aacute;c minh lại th&ocirc;ng tin thẻ" width="900" height="506" /></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Đối với thẻ t&iacute;n dụng/ghi nợ</strong></p> <p style="text-align: justify;">Để tiến h&agrave;nh th&ecirc;m thẻ t&iacute;n dụng/ ghi nợ v&agrave;o phương thức thanh to&aacute;n của Google Pay, bạn thực hiện theo những bước sau:</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 1</strong>: Mở ứng dụng Google Pay v&agrave; v&agrave;o mục <strong>Th&ecirc;m phương thức thanh to&aacute;n</strong>.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 2</strong>: Chọn <strong>Thẻ t&iacute;n dụng/ghi nợ</strong> v&agrave; <strong>nhập c&aacute;c th&ocirc;ng tin thẻ</strong>, bao gồm số thẻ, ng&agrave;y hết hạn, v&agrave; m&atilde; bảo mật.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 3</strong>: Bật camera l&agrave; tiến h&agrave;nh <strong>qu&eacute;t th&ocirc;ng tin thẻ, x&aacute;c nhận th&ocirc;ng tin v&agrave; nhấn Th&ecirc;m thẻ</strong>.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 4</strong>: Sau khi th&ecirc;m thẻ th&agrave;nh c&ocirc;ng, bạn c&oacute; thể d&ugrave;ng Google Pay để thanh to&aacute;n v&agrave; quản l&yacute; c&aacute;c giao dịch.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/22/them-the-tin-dung-vao-google-pay.jpg" alt="Lưu th&ocirc;ng tin thẻ tin dụng/ ghi nợ để th&ecirc;m thẻ" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Hướng dẫn sử dụng Google Pay</h2> <p style="text-align: justify;">Khi đ&atilde; thiết lập th&agrave;nh c&ocirc;ng Google Pay, bạn c&oacute; thể bắt đầu sử dụng c&aacute;c t&iacute;nh năng tiện lợi của dịch vụ n&agrave;y. Dưới đ&acirc;y l&agrave; hướng dẫn sử dụng Google Pay để gửi tiền, y&ecirc;u cầu tiền mặt hoặc thanh to&aacute;n dễ d&agrave;ng.</p> <h3 style="text-align: justify;">C&aacute;ch gửi v&agrave; y&ecirc;u cầu tiền mặt</h3> <p style="text-align: justify;">Google Pay kh&ocirc;ng chỉ gi&uacute;p bạn thanh to&aacute;n nhanh ch&oacute;ng, m&agrave; c&ograve;n hỗ trợ gửi v&agrave; y&ecirc;u cầu tiền từ bạn b&egrave;, gia đ&igrave;nh hoặc đối t&aacute;c.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 1</strong>: Truy cập ứng dụng Google Play v&agrave; nhấn n&uacute;t <strong>Gửi hoặc Y&ecirc;u cầu tiền</strong>.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 2</strong>: <strong>Nhập th&ocirc;ng tin người nhận</strong> hoặc người m&agrave; bạn muốn y&ecirc;u cầu gửi tiền bằng số điện thoại hoặc email. Trong trường hợp họ c&oacute; Google Pay tr&ecirc;n điện thoại th&igrave; cũng c&oacute; thể chia sẻ nhanh m&atilde; QR nhanh ch&oacute;ng đến bạn.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/22/gui-va-yeu-cau-tien-mat-trong-google-pay.jpg" alt="Gửi v&agrave; y&ecirc;u cầu tiền mặt qua Google Pay" width="900" height="506" /></p> <h3 style="text-align: justify;">C&aacute;ch gửi v&agrave; y&ecirc;u cầu tiền từ tr&igrave;nh duyệt</h3> <p style="text-align: justify;">Ngo&agrave;i việc sử dụng ứng dụng Google Pay tr&ecirc;n điện thoại, bạn cũng c&oacute; thể gửi v&agrave; y&ecirc;u cầu tiền từ tr&igrave;nh duyệt tr&ecirc;n m&aacute;y t&iacute;nh theo c&aacute;c bước sau:</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 1</strong>: <strong>Truy cập </strong>Google Pay tại <span style="color: #0000ff;">pay.google.com</span> v&agrave; đăng nhập.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 2</strong>: Chọn mục <strong>Send or request</strong> v&agrave; <strong>nhấn số tiền</strong> m&agrave; bạn muốn gửi hoặc y&ecirc;u cầu gửi. Sau đ&oacute; <strong>điền số điện thoại hoặc email</strong> của họ.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bước 3</strong>: Nhấn n&uacute;t <strong>Gửi hoặc Y&ecirc;u cầu</strong> l&agrave; ho&agrave;n th&agrave;nh.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/22/gui-va-yeu-cau-bang-trinh-duyet-google-pay.jpg" alt="Gửi v&agrave; y&ecirc;u cầu từ tr&igrave;nh duyệt của Google Pay" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Lưu &yacute; khi sử dụng Google Pay</h2> <p>Nếu sử dụng dịch vụ thanh to&aacute;n của Google Pay khi nguồn tiền l&agrave; thẻ ghi nợ hoặc thẻ ng&acirc;n h&agrave;ng th&igrave; bạn sẽ kh&ocirc;ng cần trả bất kỳ loại ph&iacute; n&agrave;o. Tuy nhi&ecirc;nn nếu bạn sử dụng nguồn tiền l&agrave; thẻ t&iacute;n dụng th&igrave; bạn cần phải trả th&ecirc;m một mức ph&iacute; l&agrave; 2.5%.</p> <p>Google Pay cũng như c&aacute;c dịch vụ thanh to&aacute;n kỹ thuật kh&aacute;c như Apple Pay, Momo, <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/zalopay-la-gi-tat-tan-tat-cach-su-dung-zalopay-moi-nhat">Zalopay</a>,... th&igrave; n&oacute; c&oacute; rất nhiều lớp bảo mật t&agrave;i khoản n&ecirc;n kh&aacute; an to&aacute;n khi sử dụng. Tuy nhi&ecirc;n nếu như bạn l&agrave;m mất c&aacute;c thiết bị c&oacute; đăng nhập để sử dụng G-Pay th&igrave; bạn n&ecirc;n nhanh ch&oacute;ng kh&oacute;a điện thoại hoặc t&igrave;m lại điện thoại bằng Find my device để tr&aacute;nh c&aacute;c sự cố kh&ocirc;ng đ&aacute;ng c&oacute;.</p> <p style="text-align: justify;">C&oacute; thể thấy Google Pay l&agrave; một c&ocirc;ng cụ thanh to&aacute;n hiện đại v&agrave; tiện &iacute;ch, gi&uacute;p bạn thực hiện c&aacute;c giao dịch t&agrave;i ch&iacute;nh nhanh ch&oacute;ng v&agrave; an to&agrave;n. Với c&aacute;ch thiết lập v&agrave; sử dụng dễ d&agrave;ng, dịch vụ n&agrave;y ph&ugrave; hợp với nhu cầu thanh to&aacute;n trực tuyến, chuyển tiền, v&agrave; thanh to&aacute;n tại c&aacute;c cửa h&agrave;ng. Qua b&agrave;i viết tr&ecirc;n đ&acirc;y của <a href="https://lptech.asia/">LPTech</a>, chắc hẳn bạn đ&atilde; c&oacute; những th&ocirc;ng tin hữu &iacute;ch về ứng dụng n&agrave;y. Tải ngay v&agrave; trải nghiệm những tiện &iacute;ch của Google Pay nh&eacute;!</p>]]>Hibernate ORM là gì? Khi nào nên dùng hibernate thay cho JDBC?https://lptech.asia/kien-thuc/hibernate-orm-la-gi-khi-nao-nen-dung-hibernate-thay-jdbcHibernate ORM là một khung làm việc mã nguồn mở hoạt động như một tầng trung gian giữa ứng dụng và cơ sở dữ liệutrong Java dùng để ánh xạ các đối tượng.Tue, 19 Nov 2024 16:35:10 +0000<![CDATA[Vy]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">Trong <a href="https://lptech.asia/dich-vu/lap-trinh-ung-dung">lập tr&igrave;nh ứng dụng</a>, đặc biệt l&agrave; bằng Java, việc quản l&yacute; dữ liệu giữa c&aacute;c ứng dụng v&agrave; cơ sở dữ liệu l&agrave; một th&aacute;ch thức lớn, đặc biệt khi sử dụng JDBC. Hibernate ORM xuất hiện như một giải ph&aacute;p tối ưu, gi&uacute;p giảm bớt c&ocirc;ng việc thủ c&ocirc;ng v&agrave; cải thiện hiệu suất. Vậy Hibernate ORM l&agrave; g&igrave;, v&agrave; khi n&agrave;o n&ecirc;n sử dụng Hibernate thay v&igrave; JDBC? H&atilde;y c&ugrave;ng kh&aacute;m ph&aacute; chi tiết trong b&agrave;i viết n&agrave;y.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/19/hibernate.jpg" alt="T&igrave;m hiểu về Hibernate ORM" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Về Hibernate</h2> <h3 style="text-align: justify;">Hibernate ORM l&agrave; g&igrave;?</h3> <p style="text-align: justify;">Hibernate ORM (Object Relational Mapping) l&agrave; một khung l&agrave;m việc m&atilde; nguồn mở trong Java, được sử dụng để &aacute;nh xạ c&aacute;c đối tượng trong Java (POJO - Plain Old Java Object) với c&aacute;c bảng trong cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS).</p> <p style="text-align: justify;">Điều n&agrave;y c&oacute; nghĩa l&agrave; bạn kh&ocirc;ng cần phải viết c&aacute;c c&acirc;u lệnh SQL phức tạp để truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. Hibernate sẽ tự động chuyển đổi c&aacute;c đối tượng Java th&agrave;nh c&aacute;c bản ghi trong bảng cơ sở dữ liệu v&agrave; ngược lại. Framework n&agrave;y hỗ trợ c&aacute;c t&iacute;nh năng mạnh mẽ như caching, lazy loading, v&agrave; HQL (Hibernate Query Language).</p> <p style="text-align: justify;"><strong>&gt; T&igrave;m hiểu th&ecirc;m:</strong> <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/orm-la-gi">ORM l&agrave; g&igrave;? Hiểu Object Relational Mapping thế n&agrave;o cho đ&uacute;ng?</a></p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/19/hibernate-orm.jpg" alt="Định nghĩa của Hibernate ORM" width="900" height="506" /></p> <h3 style="text-align: justify;">Kiến tr&uacute;c Hibernate</h3> <p style="text-align: justify;">Hibernate c&oacute; một kiến tr&uacute;c linh hoạt v&agrave; mạnh mẽ, gi&uacute;p việc quản l&yacute; cơ sở dữ liệu trở n&ecirc;n dễ d&agrave;ng v&agrave; hiệu quả hơn. Dưới đ&acirc;y l&agrave; c&aacute;c th&agrave;nh phần cấu tạo ch&iacute;nh trong Hibernate:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Configuration</strong>: Th&agrave;nh phần n&agrave;y chịu tr&aacute;ch nhiệm khởi tạo Hibernate v&agrave; cấu h&igrave;nh kết nối với cơ sở dữ liệu. Configuration chứa c&aacute;c th&ocirc;ng tin cấu h&igrave;nh quan trọng như địa chỉ của cơ sở dữ liệu, c&aacute;c lớp entity v&agrave; c&aacute;c thuộc t&iacute;nh của Hibernate.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>SessionFactory</strong>: Đ&acirc;y l&agrave; th&agrave;nh phần tạo ra c&aacute;c session trong Hibernate. SessionFactory được cấu h&igrave;nh từ Configuration v&agrave; cung cấp c&aacute;c phương thức để tạo session, gi&uacute;p thực hiện c&aacute;c thao t&aacute;c với cơ sở dữ liệu.</li> <li style="text-align: justify;"><a href="https://lptech.asia/kien-thuc/session-la-gi"><strong>Session</strong></a>: Session l&agrave; đối tượng trung gian giữa ứng dụng Java v&agrave; cơ sở dữ liệu, chịu tr&aacute;ch nhiệm thực hiện c&aacute;c thao t&aacute;c CRUD (Create, Read, Update, Delete) v&agrave; quản l&yacute; giao dịch.<br />Transaction: Th&agrave;nh phần n&agrave;y đảm bảo c&aacute;c giao dịch với cơ sở dữ liệu được thực hiện một c&aacute;ch an to&agrave;n v&agrave; nhất qu&aacute;n.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Query</strong>: Query l&agrave; th&agrave;nh phần cho ph&eacute;p thực hiện c&aacute;c truy vấn HQL (Hibernate Query Language) hoặc SQL để lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. HQL l&agrave; ng&ocirc;n ngữ truy vấn tương tự như SQL nhưng được tối ưu h&oacute;a cho Hibernate.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Mapping (Entity)</strong>: Mỗi đối tượng trong ứng dụng Java được &aacute;nh xạ với một bảng trong cơ sở dữ liệu th&ocirc;ng qua c&aacute;c annotation hoặc file XML. Đ&acirc;y l&agrave; phần quan trọng trong việc quản l&yacute; dữ liệu.</li> <li style="text-align: justify;"><a href="https://lptech.asia/kien-thuc/cache-la-gi-huong-dan-cach-xoa-bo-nho-dem-tren-trinh-duyet"><strong>Cache</strong></a>: Hibernate hỗ trợ cơ chế caching, gi&uacute;p giảm thiểu số lần truy vấn cơ sở dữ liệu, từ đ&oacute; tăng hiệu suất hệ thống.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/19/kien-truc-hibernate.jpg" alt="Kiến tr&uacute;c Hibernate" width="900" height="506" /></p> <h3 style="text-align: justify;">Lợi &iacute;ch của Hibernate</h3> <p style="text-align: justify;">Hibernate mang lại nhiều lợi &iacute;ch khi ph&aacute;t triển ứng dụng, đặc biệt l&agrave; khi l&agrave;m việc với cơ sở dữ liệu:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Tự động &aacute;nh xạ đối tượng</strong>: Hibernate gi&uacute;p tự động &aacute;nh xạ giữa c&aacute;c đối tượng Java v&agrave; cơ sở dữ liệu, gi&uacute;p giảm thiểu m&atilde; lặp v&agrave; lỗi.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Quản l&yacute; kết nối cơ sở dữ liệu</strong>: Hibernate tự động quản l&yacute; kết nối v&agrave; giao dịch cơ sở dữ liệu, gi&uacute;p giảm bớt khối lượng c&ocirc;ng việc cho lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>T&iacute;nh mở rộng cao</strong>: Hibernate hỗ trợ nhiều cơ sở dữ liệu kh&aacute;c nhau v&agrave; c&oacute; thể dễ d&agrave;ng cấu h&igrave;nh để l&agrave;m việc với c&aacute;c hệ quản trị cơ sở dữ liệu kh&aacute;c nhau.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Quản l&yacute; hiệu suất</strong>: Hibernate hỗ trợ c&aacute;c kỹ thuật tối ưu h&oacute;a như caching, gi&uacute;p giảm tải cho cơ sở dữ liệu v&agrave; cải thiện hiệu suất ứng dụng.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/19/loi-ich-cua-hibernate.jpg" alt="Lợi &iacute;ch của Hibernate" width="900" height="506" /></p> <h3 style="text-align: justify;">Nhược điểm của Hibernate</h3> <p style="text-align: justify;">Mặc d&ugrave; Hibernate c&oacute; nhiều ưu điểm, nhưng cũng kh&ocirc;ng thiếu những nhược điểm cần lưu &yacute;:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Độ phức tạp cao</strong>: Để sử dụng Hibernate hiệu quả, lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n cần c&oacute; kiến thức vững về ORM v&agrave; c&aacute;c kh&aacute;i niệm li&ecirc;n quan như session, transaction, v&agrave; caching.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Tăng độ trễ khởi tạo</strong>: Việc sử dụng Hibernate c&oacute; thể dẫn đến việc khởi tạo đối tượng v&agrave; kết nối cơ sở dữ liệu l&acirc;u hơn so với c&aacute;ch viết SQL trực tiếp.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Hạn chế trong một số truy vấn phức tạp</strong>: Hibernate c&oacute; thể gặp kh&oacute; khăn trong việc tối ưu h&oacute;a c&aacute;c truy vấn SQL phức tạp, nhất l&agrave; khi cần thực hiện c&aacute;c ph&eacute;p to&aacute;n hoặc joins phức tạp.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/19/nhuoc-diem-cua-hibernate.jpg" alt="Nhược điểm của Hibernate" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">T&iacute;nh năng nổi bật của Hibernate</h2> <p style="text-align: justify;">Hibernate cung cấp một số t&iacute;nh năng đặc biệt gi&uacute;p tối ưu h&oacute;a việc quản l&yacute; dữ liệu v&agrave; n&acirc;ng cao hiệu suất của ứng dụng.</p> <h3 style="text-align: justify;">HQL (Hibernate Query Language)</h3> <p style="text-align: justify;">HQL l&agrave; một ng&ocirc;n ngữ truy vấn tương tự SQL nhưng l&agrave;m việc trực tiếp với c&aacute;c đối tượng Java thay v&igrave; bảng trong cơ sở dữ liệu. Với HQL, lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n c&oacute; thể dễ d&agrave;ng truy vấn c&aacute;c đối tượng m&agrave; kh&ocirc;ng cần phải viết c&acirc;u lệnh SQL thủ c&ocirc;ng. HQL cung cấp c&uacute; ph&aacute;p dễ hiểu v&agrave; dễ sử dụng, gi&uacute;p giảm thiểu lỗi khi truy vấn dữ liệu.</p> <h3 style="text-align: justify;">Bộ nhớ đệm (Caching)</h3> <p style="text-align: justify;">Hibernate cung cấp một cơ chế caching mạnh mẽ gi&uacute;p giảm tải cho cơ sở dữ liệu v&agrave; cải thiện hiệu suất ứng dụng. Hibernate hỗ trợ cả cache cấp 1 (session-level cache) v&agrave; cache cấp 2 (global cache), gi&uacute;p tối ưu h&oacute;a việc truy xuất dữ liệu. Cache cấp 2 đặc biệt hữu &iacute;ch khi ứng dụng cần truy xuất dữ liệu từ nhiều session hoặc nhiều transaction.</p> <h3 style="text-align: justify;">Lazy Loading</h3> <p style="text-align: justify;"><a href="https://lptech.asia/kien-thuc/lazy-loading-la-gi-lazy-loading-cai-thien-toc-do-website-nhu-the-nao">Lazy Loading</a> l&agrave; một kỹ thuật trong Hibernate gi&uacute;p tr&igrave; ho&atilde;n việc tải dữ liệu cho c&aacute;c đối tượng li&ecirc;n kết cho đến khi thực sự cần thiết. Điều n&agrave;y gi&uacute;p giảm thiểu số lượng truy vấn đến cơ sở dữ liệu, tiết kiệm t&agrave;i nguy&ecirc;n v&agrave; cải thiện hiệu suất của ứng dụng.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/19/tinh-nang-cua-hibernate.jpg" alt="T&iacute;nh năng nổi bật của Hibernate" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">JDBC l&agrave; g&igrave; v&agrave; hạn chế của JDBC</h2> <p style="text-align: justify;">JDBC (Java Database Connectivity) l&agrave; một API trong Java cho ph&eacute;p c&aacute;c ứng dụng Java kết nối v&agrave; thực hiện c&aacute;c thao t&aacute;c với cơ sở dữ liệu quan hệ. Tuy nhi&ecirc;n, khi l&agrave;m việc với JDBC, lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n cần phải viết nhiều c&acirc;u lệnh SQL thủ c&ocirc;ng, điều n&agrave;y c&oacute; thể dẫn đến m&atilde; nguồn phức tạp v&agrave; dễ gặp lỗi. B&ecirc;n cạnh đ&oacute;, việc quản l&yacute; kết nối v&agrave; giao dịch cơ sở dữ liệu cũng l&agrave; một thử th&aacute;ch kh&ocirc;ng nhỏ khi sử dụng JDBC trực tiếp.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>&gt; T&igrave;m hiểu th&ecirc;m về API tại</strong>: <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/api-la-gi-tim-hieu-nhung-dac-diem-noi-bat-cua-giao-dien-lap-trinh-api">API l&agrave; g&igrave;? T&igrave;m hiểu những đặc điểm nổi bật của giao diện lập tr&igrave;nh API</a></p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/19/jdbc.jpg" alt="JDBC l&agrave; g&igrave;" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">So s&aacute;nh Hibernate v&agrave; JDBC</h2> <table style="border-collapse: collapse; width: 97.835%; height: 216px;" border="1"> <tbody> <tr style="height: 33px;"> <td style="width: 23.5261%; height: 33px;"><strong>Ti&ecirc;u ch&iacute;</strong></td> <td style="width: 34.5917%; height: 33px;"><strong>Hibernate</strong></td> <td style="width: 126.923%; height: 33px;"><strong>JDBC</strong></td> </tr> <tr style="height: 36px;"> <td style="width: 23.5261%; height: 36px;"><strong>&Aacute;nh xạ dữ liệu</strong></td> <td style="width: 34.5917%; height: 36px;">Tự động, th&ocirc;ng qua annotation hoặc file XML</td> <td style="width: 126.923%; height: 36px;">Thủ c&ocirc;ng, lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n tự viết m&atilde;</td> </tr> <tr style="height: 18px;"> <td style="width: 23.5261%; height: 18px;"><strong>Truy vấn dữ liệu</strong></td> <td style="width: 34.5917%; height: 18px;">Sử dụng HQL, hỗ trợ kế thừa, đa h&igrave;nh, li&ecirc;n kết</td> <td style="width: 126.923%; height: 18px;">Sử dụng SQL truyền thống</td> </tr> <tr style="height: 18px;"> <td style="width: 23.5261%; height: 18px;"><strong>Độc lập cơ sở dữ liệu</strong></td> <td style="width: 34.5917%; height: 18px;">M&atilde; nguồn kh&ocirc;ng thay đổi khi chuyển đổi cơ sở dữ liệu</td> <td style="width: 126.923%; height: 18px;">Phải thay đổi c&acirc;u lệnh SQL</td> </tr> <tr style="height: 18px;"> <td style="width: 23.5261%; height: 18px;"><strong>Bộ nhớ đệm</strong></td> <td style="width: 34.5917%; height: 18px;">Hỗ trợ cache cấp 1 v&agrave; cấp 2</td> <td style="width: 126.923%; height: 18px;">Kh&ocirc;ng hỗ trợ</td> </tr> <tr style="height: 18px;"> <td style="width: 23.5261%; height: 18px;"><strong>Lazy Loading</strong></td> <td style="width: 34.5917%; height: 18px;">C&oacute;, gi&uacute;p tối ưu bộ nhớ</td> <td style="width: 126.923%; height: 18px;">Kh&ocirc;ng hỗ trợ</td> </tr> <tr style="height: 18px;"> <td style="width: 23.5261%; height: 18px;"><strong>Giao dịch</strong></td> <td style="width: 34.5917%; height: 18px;">Hibernate tự động quản l&yacute; commit/rollback</td> <td style="width: 126.923%; height: 18px;">Lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n phải tự quản l&yacute;</td> </tr> <tr style="height: 18px;"> <td style="width: 23.5261%; height: 18px;"><strong>Xử l&yacute; lỗi</strong></td> <td style="width: 34.5917%; height: 18px;">Chuyển SQL Exception th&agrave;nh unchecked exception</td> <td style="width: 126.923%; height: 18px;">Phải sử dụng try-catch</td> </tr> </tbody> </table> <h2 style="text-align: justify;">Khi n&agrave;o n&ecirc;n d&ugrave;ng Hibernate thay JDBC?</h2> <p style="text-align: justify;">Mặc d&ugrave; JDBC vẫn rất hữu &iacute;ch trong c&aacute;c ứng dụng đơn giản, nhưng Hibernate lại l&agrave; lựa chọn ưu việt khi ứng dụng cần khả năng mở rộng, t&iacute;nh linh hoạt v&agrave; tối ưu h&oacute;a hiệu suất. Dưới đ&acirc;y l&agrave; một số t&igrave;nh huống bạn n&ecirc;n c&acirc;n nhắc sử dụng Hibernate thay v&igrave; JDBC:</p> <h3 style="text-align: justify;">Khi cần &aacute;nh xạ đối tượng tự động</h3> <p style="text-align: justify;">Hibernate tự động &aacute;nh xạ c&aacute;c đối tượng Java với cơ sở dữ liệu m&agrave; kh&ocirc;ng cần lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n phải viết SQL thủ c&ocirc;ng. Điều n&agrave;y gi&uacute;p giảm thiểu lỗi v&agrave; đơn giản h&oacute;a m&atilde; nguồn.</p> <h3 style="text-align: justify;">Khi l&agrave;m việc với nhiều cơ sở dữ liệu</h3> <p style="text-align: justify;">Hibernate hỗ trợ nhiều loại cơ sở dữ liệu kh&aacute;c nhau, gi&uacute;p bạn dễ d&agrave;ng chuyển đổi giữa c&aacute;c hệ quản trị cơ sở dữ liệu m&agrave; kh&ocirc;ng cần thay đổi m&atilde; nguồn nhiều. Hibernate hỗ trợ nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu kh&aacute;c nhau (DBMS), từ MySQL, PostgreSQL, đến Oracle v&agrave; SQL Server.</p> <h3 style="text-align: justify;">Khi cần quản l&yacute; giao dịch phức tạp</h3> <p style="text-align: justify;">Hibernate cung cấp một cơ chế giao dịch mạnh mẽ, gi&uacute;p quản l&yacute; c&aacute;c giao dịch phức tạp dễ d&agrave;ng hơn. C&aacute;c giao dịch trong Hibernate được xử l&yacute; dễ d&agrave;ng th&ocirc;ng qua Session, gi&uacute;p đảm bảo t&iacute;nh nhất qu&aacute;n v&agrave; bảo mật khi tương t&aacute;c với cơ sở dữ liệu, gi&uacute;p đảm bảo t&iacute;nh to&agrave;n vẹn dữ liệu khi l&agrave;m việc với nhiều thao t&aacute;c đồng thời.</p> <h3 style="text-align: justify;">Khi cần tối ưu h&oacute;a hiệu suất</h3> <p style="text-align: justify;">Hibernate hỗ trợ c&aacute;c cơ chế tối ưu h&oacute;a hiệu suất như caching (bộ nhớ đệm) v&agrave; lazy loading (lười tải), gi&uacute;p giảm thiểu số lần truy vấn cơ sở dữ liệu v&agrave; cải thiện tốc độ thực thi.</p> <h3 style="text-align: justify;">Khi cần xử l&yacute; dữ liệu lớn</h3> <p style="text-align: justify;">Hibernate c&oacute; thể gi&uacute;p xử l&yacute; lượng lớn dữ liệu hiệu quả nhờ c&aacute;c t&iacute;nh năng như batching v&agrave; streaming, gi&uacute;p giảm tải cho cơ sở dữ liệu v&agrave; cải thiện hiệu suất.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/19/so-sanh-hibernate-va-jdbc.jpg" alt="Khi n&agrave;o n&ecirc;n d&ugrave;ng Hibernate thay JDBC?" width="900" height="506" /></p> <p style="text-align: justify;">C&oacute; thể thấy, Hibernate l&agrave; một c&ocirc;ng cụ mạnh mẽ gi&uacute;p lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n Java dễ d&agrave;ng l&agrave;m việc với cơ sở dữ liệu. Với c&aacute;c t&iacute;nh năng như ORM, caching, lazy loading v&agrave; HQL, Hibernate kh&ocirc;ng chỉ gi&uacute;p giảm thiểu m&atilde; nguồn m&agrave; c&ograve;n tối ưu h&oacute;a hiệu suất ứng dụng.</p> <p style="text-align: justify;">Qua b&agrave;i viết tr&ecirc;n đ&acirc;y, <a href="https://lptech.asia/">LPTech</a> hy vọng rằng bạn đ&atilde; c&oacute; những kiến thức cần thiết về Hibernate v&agrave; c&aacute;ch ứng dụng n&oacute; đ&uacute;ng đắn. Cảm ơn bạn đ&atilde; theo d&otilde;i b&agrave;i viết n&agrave;y của <a href="https://lptech.asia/">LPTech</a> nh&eacute;!</p>]]>Markdown là gì? Tìm hiểu tất cả cách sử dụng markdownhttps://lptech.asia/kien-thuc/markdown-la-gi-tim-hieu-tat-ca-cach-su-dung-markdownMarkdown là dạng ngôn ngữ đánh dấu được sử dụng khá thông dụng hiện nay. Thứ bạn viết sẽ là thứ được hiển thị WYSIWYG (What You See Is What You Get). Xem ngay!Mon, 18 Nov 2024 01:21:23 +0000<![CDATA[Trang]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">Markdown được sử dụng kh&aacute; nhiều trong việc định dạng văn bản để nội dung tr&ocirc;ng chuy&ecirc;n nghiệp hơn. Đ&acirc;y l&agrave; dạng ng&ocirc;n ngữ đ&aacute;nh dấu được d&ugrave;ng phổ biến v&agrave; hỗ trợ rất nhiều cho người d&ugrave;ng trong c&ocirc;ng việc. Để t&igrave;m hiểu chi tiết hơn về Markdown, bạn h&atilde;y c&ugrave;ng LPTech t&igrave;m hiểu chi tiết hơn th&ocirc;ng qua b&agrave;i viết ph&iacute;a dưới nh&eacute;.</p> <h2 style="text-align: justify;">Ng&ocirc;n ngữ đ&aacute;nh dấu (Markdown) l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;">Markdown hay c&ograve;n được gọi l&agrave; ng&ocirc;n ngữ đ&aacute;nh dấu văn bản. Markdown đ&atilde; xuất hiện kh&aacute; l&acirc;u v&agrave; đặc trưng bởi c&uacute; ph&aacute;p đơn giản, dễ hiểu n&ecirc;n được sử dụng v&ocirc; c&ugrave;ng phổ biến. Dạng ng&ocirc;n ngữ đ&aacute;nh dấu văn bản n&agrave;y được tạo ra bởi John Gruber v&agrave;o năm 2004, sự xuất hiện của n&oacute; đ&atilde; gi&uacute;p cho việc soạn nội dung văn bản của người d&ugrave;ng được dễ d&agrave;ng hơn.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/25/ngon-ngu-danh-dau-markdown-la-gi.jpg" alt="Ng&ocirc;n ngữ đ&aacute;nh dấu (Markdown) l&agrave; g&igrave;?" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Tại sao n&ecirc;n sử dụng Markdown?</h2> <p style="text-align: justify;">Một trong những l&yacute; do m&agrave; Markdown được sử dụng nhiều t&iacute;nh l&agrave; t&iacute;nh phổ biến của n&oacute;. B&ecirc;n cạnh đ&oacute;, Markdown cũng c&oacute; c&aacute;ch sử dụng kh&aacute; l&agrave; đơn giản v&agrave; tiện dụng với rất nhiều người d&ugrave;ng. Loại ng&ocirc;n ngữ đ&aacute;nh dấu n&agrave;y được đ&aacute;nh gi&aacute; l&agrave; đỡ phức tạp hơn so với HTML, đồng thời th&igrave; n&oacute; cũng thuận tiện hơn c&aacute;c c&aacute;c tr&igrave;nh soạn thảo WYSIWYG (What You See Is What You Get) như l&agrave; MS Word, CKEditor,&hellip;&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Tuy ng&ocirc;n ngữ đ&aacute;nh dấu HTML cũng được sử dụng kh&aacute; phổ biến nhưng nhiều người d&ugrave;ng lại cho rằng c&uacute; ph&aacute;p của <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/html-la-gi-kien-thuc-tu-hoc-html-co-ban">HTML</a> kh&ocirc;ng mấy th&acirc;n thiện d&ugrave; bạn l&agrave; người mới bắt đầu hay sử dụng l&acirc;u năm. Ch&iacute;nh điều n&agrave;y m&agrave; nhiều người đ&atilde; lựa chọn Markdown để qu&aacute; tr&igrave;nh l&agrave;m việc được diễn ra nhanh hơn.&nbsp;</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/25/tai-sao-nen-su-dung-markdown-la-gi.jpg" alt="Tại sao n&ecirc;n sử dụng Markdown?" /></p> <h2 style="text-align: justify;">C&aacute;ch sử dụng Markdown</h2> <p style="text-align: justify;">Nh&igrave;n chung, thao t&aacute;c sử dụng Markdown kh&aacute; đơn giản, d&ugrave; bạn l&agrave; người mới bắt đầu th&igrave; cũng dễ d&agrave;ng sử dụng được. B&ecirc;n dưới l&agrave; c&aacute;ch sử dụng Markdown chi tiết m&agrave; bạn n&ecirc;n biết, tham khảo v&agrave; thực hiện theo bạn nh&eacute;.</p> <h3 style="text-align: justify;">Đ&aacute;nh dấu ti&ecirc;u đề (Heading)</h3> <p style="text-align: justify;">Để đ&aacute;nh dấu Heading th&igrave; bạn cần d&ugrave;ng đến k&yacute; tự # để trước ti&ecirc;u đề. Số lượng k&yacute; tự # sẽ tương ứng với c&aacute;c bậc Heading cấp từ cho 1 đến cấp 6 như sau.</p> <p style="text-align: justify;"># Heading 1</p> <p style="text-align: justify;"># Heading1 #</p> <p style="text-align: justify;"><strong>-&gt; Hiển thị: Heading 1</strong></p> <p style="text-align: justify;">## Heading 2</p> <p style="text-align: justify;">## Heading ##</p> <p style="text-align: justify;"><strong>-&gt; Hiển thị: Heading 2</strong></p> <p style="text-align: justify;">### Heading 3</p> <p style="text-align: justify;">### Heading 3 ###</p> <p style="text-align: justify;"><strong>-&gt; Hiển thị: Heading 3</strong></p> <p style="text-align: justify;">#### Heading 4</p> <p style="text-align: justify;">#### Heading 4 ####</p> <p style="text-align: justify;"><strong>-&gt; Hiển thị: Heading 4</strong></p> <p style="text-align: justify;">##### Heading 5</p> <p style="text-align: justify;">##### Heading 5#####</p> <p style="text-align: justify;"><strong>-&gt; Hiển thị: Heading 5</strong></p> <p style="text-align: justify;">###### Heading 6</p> <p style="text-align: justify;">###### Heading 6 ######</p> <p style="text-align: justify;"><strong>-&gt; Hiển thị: Heading 6</strong></p> <h3 style="text-align: justify;">Định dạng văn bản in đậm v&agrave; in nghi&ecirc;ng</h3> <p style="text-align: justify;">Tạo chữ in đậm: Để tạo văn bản in đậm, bạn sử dụng k&yacute; ** v&agrave; ch&egrave;n v&agrave;o đầu (hoặc bạn c&oacute; thể ch&egrave;n v&agrave;o đầu v&agrave; cuối c&acirc;u).</p> <p style="text-align: justify;">V&iacute; dụ: **LPTech thiết kế web chuẩn SEO, dẫn đầu c&ocirc;ng nghệ**</p> <p style="text-align: justify;">-&gt; Hiển thị: <strong>LPTech thiết kế web chuẩn SEO, dẫn đầu c&ocirc;ng nghệ</strong></p> <p style="text-align: justify;">Tạo chữ in nghi&ecirc;ng: Người d&ugrave;ng sử dụng dấu _ ở đầu hoặc *, bạn ch&egrave;n v&agrave;o đầu v&agrave; cuối c&acirc;u.</p> <p style="text-align: justify;">V&iacute; dụ: _LPTech thiết kế web chuẩn SEO, dẫn đầu c&ocirc;ng nghệ_</p> <p style="text-align: justify;">-&gt; Hiển thị: <em>LPTech thiết kế web chuẩn SEO, dẫn đầu c&ocirc;ng nghệ</em></p> <p style="text-align: justify;">Tạo chữ in đậm v&agrave; in nghi&ecirc;ng: Người d&ugrave;ng sử dụng dấu ch&egrave;n **_ v&agrave;o đầu v&agrave; cuối c&acirc;u hoặc ch&egrave;n *** khi muốn in đậm v&agrave; in nghi&ecirc;ng văn bản.</p> <p style="text-align: justify;">**_LPTech thiết kế web chuẩn SEO, dẫn đầu c&ocirc;ng nghệ_**</p> <p style="text-align: justify;">Hiển thị: <em><strong>LPTech thiết kế web chuẩn SEO, dẫn đầu c&ocirc;ng nghệ</strong></em></p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/25/dinh-dang-in-dam-in-nghieng.jpg" alt="Định dạng văn bản in đậm v&agrave; in nghi&ecirc;ng " /></p> <h3 style="text-align: justify;">Gạch ngang văn bản (Strikethrough)</h3> <p style="text-align: justify;">Khi bạn muốn gạch ngang văn bản, bạn sử dụng k&yacute; tự ~~ ở đầu (hoặc ở đầu v&agrave; cả cuối c&acirc;u).</p> <p style="text-align: justify;">V&iacute; dụ: ~~LPTech thiết kế web chuẩn SEO, dẫn đầu c&ocirc;ng nghệ~~</p> <h3 style="text-align: justify;">Ch&egrave;n li&ecirc;n kết (Hyperlink)</h3> <p style="text-align: justify;">Để ch&egrave;n link v&agrave;o b&agrave;i viết của bạn, h&atilde;y sử dụng c&uacute; ph&aacute;p [](). Nội dung trong [] ch&iacute;nh l&agrave; thẻ alt text, c&ograve;n nội dung trong () l&agrave; đường link m&agrave; khi nhấn v&agrave;o sẽ chuyển đến chuyển đến một trang kh&aacute;c.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong> [LPTech thiết kế website chuẩn seo](https://lptech.asia/)</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Hiển thị</strong>: <a href="https://lptech.asia/dich-vu/thiet-ke-website">LPTech thiết kế website chuẩn seo</a></p> <h3 style="text-align: justify;">Ch&egrave;n h&igrave;nh ảnh</h3> <p style="text-align: justify;">Nếu muốn ch&egrave;n link h&igrave;nh ảnh, bạn chỉ cần nhập c&uacute; ph&aacute;p ![](). Nội dung ở trong [] chỉnh l&agrave; thẻ alt text, c&ograve;n nội dung b&ecirc;n trong () ch&iacute;nh l&agrave; địa chỉ h&igrave;nh ảnh m&agrave; bạn muốn ch&egrave;n v&agrave;o để người đọc nh&igrave;n thấy được.</p> <p style="text-align: justify;">V&iacute; dụ: ![LPTech](https://lptech.asia/)</p> <h3 style="text-align: justify;">Định dạng đoạn code</h3> <ul style="text-align: justify;"> <li>Code theo từ hoặc cụm từ</li> </ul> <p style="text-align: justify;">Nếu bạn muốn định dạng c&acirc;u đ&oacute; ở dạng code th&igrave; chỉ cần sử dụng ` hoặc ``` ở đầu v&agrave; cuối c&acirc;u l&agrave; được.</p> <p style="text-align: justify;">V&iacute; dụ: `LPTech thiết kế web chuẩn SEO, dẫn đầu c&ocirc;ng nghệ`</p> <p style="line-height: 1.38; background-color: #ffffff; margin-top: 0pt; margin-bottom: 20pt; text-align: justify;">Hiển thị: <span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #222222; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">LPTech thiết kế web chuẩn SEO, dẫn đầu c&ocirc;ng nghệ&nbsp;</span></p> <ul style="text-align: justify;"> <li>Code theo đoạn/khối</li> </ul> <p style="text-align: justify;">Khi bạn muốn định dạng một đoạn/khối ở dạng code th&igrave; bạn chỉ cần sử dụng 4 khoảng trắng ở đầu c&acirc;u l&agrave; được.</p> <p style="text-align: justify;">V&iacute; dụ:</p> <p style="line-height: 1.38; margin-top: 0pt; margin-bottom: 0pt; text-align: justify;"><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&nbsp;&nbsp;&nbsp;</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000088; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&lt;/style&gt;</span></p> <p style="line-height: 1.38; margin-top: 0pt; margin-bottom: 0pt; text-align: justify;"><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000088; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&lt;body&gt;</span></p> <p style="line-height: 1.38; margin-top: 0pt; margin-bottom: 0pt; text-align: justify;"><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000088; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&lt;div&gt;</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #222222; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">LPTech thiết kế web chuẩn SEO, dẫn đầu c&ocirc;ng nghệ</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">.</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000088; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&lt;/div&gt;</span></p> <p style="line-height: 1.38; margin-top: 0pt; margin-bottom: 0pt; text-align: justify;"><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000088; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&lt;div</span> <span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #660066; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">class</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">=</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #008800; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">"relative"</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000088; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&gt;</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #222222; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">LPTech thiết kế web chuẩn SEO, dẫn đầu c&ocirc;ng nghệ</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">.</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000088; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&lt;/div&gt;</span></p> <p style="line-height: 1.38; margin-top: 0pt; margin-bottom: 0pt; text-align: justify;"><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000088; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&lt;div&gt;</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #222222; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">LPTech thiết kế web chuẩn SEO, dẫn đầu c&ocirc;ng nghệ</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">.</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000088; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&lt;/div&gt;</span></p> <p style="line-height: 1.38; background-color: #ffffff; margin-top: 0pt; margin-bottom: 0pt; padding: 0pt 0pt 30pt; text-align: justify;"><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000088; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&lt;/body&gt;</span></p> <p style="text-align: justify;">Hiển thị:</p> <p style="line-height: 1.38; margin-top: 0pt; margin-bottom: 0pt; text-align: justify;"><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000088; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&lt;/style&gt;</span></p> <p style="line-height: 1.38; margin-top: 0pt; margin-bottom: 0pt; text-align: justify;"><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000088; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&lt;body&gt;</span></p> <p style="line-height: 1.38; margin-top: 0pt; margin-bottom: 0pt; text-align: justify;"><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000088; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&lt;div&gt;</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #222222; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">LPTech thiết kế web chuẩn SEO, dẫn đầu c&ocirc;ng nghệ</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">.</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000088; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&lt;/div&gt;</span></p> <p style="line-height: 1.38; margin-top: 0pt; margin-bottom: 0pt; text-align: justify;"><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000088; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&lt;div</span> <span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #660066; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">class</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">=</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #008800; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">"relative"</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000088; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&gt;</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #222222; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">LPTech thiết kế web chuẩn SEO, dẫn đầu c&ocirc;ng nghệ</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">.</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000088; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&lt;/div&gt;</span></p> <p style="line-height: 1.38; margin-top: 0pt; margin-bottom: 0pt; text-align: justify;"><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000088; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&lt;div&gt;</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #222222; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">LPTech thiết kế web chuẩn SEO, dẫn đầu c&ocirc;ng nghệ</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">.</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000088; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&lt;/div&gt;</span></p> <p style="line-height: 1.38; background-color: #ffffff; margin-top: 0pt; margin-bottom: 0pt; padding: 0pt 0pt 30pt; text-align: justify;"><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000088; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&lt;/body&gt;</span></p> <h3><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/25/dinh-dang-code.jpg" alt="Định dạng đoạn code" /></h3> <h3 style="text-align: justify;">Tạo danh s&aacute;ch (List)</h3> <p style="text-align: justify;">Để tạo danh s&aacute;ch, bạn h&atilde;y sử dụng một trong c&aacute;c k&yacute; tự l&agrave; -,* hoặc +. Nếu bạn muốn tạo th&ecirc;m lớp danh s&aacute;ch thấp hơn th&igrave; chỉ cần th&ecirc;m 2 khoảng trắng v&agrave;o nữa l&agrave; được.</p> <p style="text-align: justify;">V&iacute; dụ</p> <p style="line-height: 1.38; margin-top: 0pt; margin-bottom: 0pt; text-align: justify;"><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">- </span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #222222; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">LPTech thiết kế web chuẩn SEO</span></p> <p style="line-height: 1.38; margin-top: 0pt; margin-bottom: 0pt; text-align: justify;"><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">- Hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực SEO v&agrave; Digital Marketing</span></p> <p style="line-height: 1.38; margin-top: 0pt; margin-bottom: 0pt; text-align: justify;"><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">- C&oacute; đội ngũ nh&acirc;n vi&ecirc;n chuy&ecirc;n nghiệp được đ&agrave;o tạo chuy&ecirc;n s&acirc;u</span></p> <p style="text-align: justify;">Hiển thị:</p> <ul style="text-align: justify;"> <li>LPTech thiết kế web chuẩn SEO</li> </ul> <ul style="list-style-type: circle; text-align: justify;"> <li>Hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực SEO v&agrave; Digital Marketing</li> <li>C&oacute; đội ngũ nh&acirc;n vi&ecirc;n chuy&ecirc;n nghiệp được đ&agrave;o tạo chuy&ecirc;n s&acirc;u</li> </ul> <h3 style="text-align: justify;">Tạo tr&iacute;ch dẫn (Blockquote)</h3> <p style="text-align: justify;">Nếu người d&ugrave;ng muốn định dạng một c&acirc;u n&agrave;o đ&oacute; ở dạng tr&iacute;ch dẫn th&igrave; chỉ cần sử dụng k&yacute; tự &gt; ở đầu c&acirc;u.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ</strong>: &gt;LPTech thiết kế web chuẩn SEO, dẫn đầu c&ocirc;ng nghệ</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/25/tao-trich-dan.jpg" alt="Tạo tr&iacute;ch dẫn (Blockquote)" /></p> <h3 style="text-align: justify;">Tạo bảng</h3> <p style="text-align: justify;">Để tạo bảng trong Markdown, bạn chỉ cần thực hiện theo mẫu dưới đ&acirc;y:</p> <p style="line-height: 1.38; margin-top: 0pt; margin-bottom: 0pt; text-align: justify;"><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span> <span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #660066; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">Letter</span> <span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span> <span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #660066; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">Next</span> <span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #660066; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">Letter</span> <span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span> <span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #660066; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">Previous</span> <span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #660066; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">Letter</span> <span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&nbsp;</span></p> <p style="line-height: 1.38; margin-top: 0pt; margin-bottom: 0pt; text-align: justify;"><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span> <span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">:-----</span> <span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span> <span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">:----------</span> <span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span> <span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">:--------------</span> <span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&nbsp;</span></p> <p style="line-height: 1.38; margin-top: 0pt; margin-bottom: 0pt; text-align: justify;"><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;"> B&nbsp; &nbsp; &nbsp; </span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;"> C &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; </span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;"> A &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; </span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&nbsp;</span></p> <p style="line-height: 1.38; margin-top: 0pt; margin-bottom: 0pt; text-align: justify;"><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;"> E&nbsp; &nbsp; &nbsp; </span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;"> F &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; </span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;"> D &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; </span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&nbsp;</span></p> <p style="line-height: 1.38; margin-top: 0pt; margin-bottom: 0pt; text-align: justify;"><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;"> H&nbsp; &nbsp; &nbsp; </span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;"> I &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; </span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;"> G &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; </span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">&nbsp;</span></p> <p style="line-height: 1.38; background-color: #ffffff; margin-top: 0pt; margin-bottom: 0pt; padding: 0pt 0pt 30pt; text-align: justify;"><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;"> T</span>&nbsp;<span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;"> U &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; </span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #000000; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;"> S &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; </span><span style="font-size: 11.5pt; font-family: 'Courier New',monospace; color: #666600; background-color: #f1f1f1; font-weight: 400; font-variant: normal; text-decoration: none; vertical-align: baseline; white-space: pre-wrap;">|</span></p> <p style="text-align: justify;">Hiển thị:</p> <table border="1"> <tbody> <tr> <td>Letter</td> <td>Next letter</td> <td>Previous letter</td> </tr> <tr> <td>B</td> <td>C</td> <td>A</td> </tr> <tr> <td>E</td> <td>F</td> <td>D</td> </tr> <tr> <td>H</td> <td>I</td> <td>G</td> </tr> <tr> <td>T</td> <td>U</td> <td>S</td> </tr> </tbody> </table> <p style="text-align: justify;">LPTech vừa cho bạn biết tất tần tật những c&aacute;ch sử dụng Markdown. Hy vọng sau khi bạn xem b&agrave;i viết n&agrave;y, việc sử dụng Markdown sẽ trở n&ecirc;n dễ d&agrave;ng v&agrave; hiệu quả hơn. Nếu cần biết th&ecirc;m th&ocirc;ng tin hữu &iacute;ch n&agrave;o kh&aacute;c, h&atilde;y xem những b&agrave;i viết kh&aacute;c của LPTech bạn nh&eacute;.</p>]]>cURL là gì? Các câu lệnh cơ bản để sử dụng cURL https://lptech.asia/kien-thuc/curl-la-gi-cac-cau-lenh-co-ban-de-su-dung-curlcURL là công cụ mạnh mẽ giúp bạn gửi và nhận dữ liệu qua nhiều giao thức khác nhau. Tìm hiểu chi tiết về cURL và các tính năng, giao thức mà nó hỗ trợ.Sun, 17 Nov 2024 09:52:05 +0000<![CDATA[Vy]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">cURL (Client URL) l&agrave; một c&ocirc;ng cụ d&ograve;ng lệnh được sử dụng phổ biến trong lập tr&igrave;nh v&agrave; <a href="https://lptech.asia/dich-vu/quan-tri-he-thong">quản trị hệ thống</a>. N&oacute; cho ph&eacute;p người d&ugrave;ng gửi v&agrave; nhận dữ liệu qua nhiều giao thức mạng kh&aacute;c nhau như HTTP, FTP,... Ở b&agrave;i viết n&agrave;y, h&atilde;y c&ugrave;ng LPTech t&igrave;m hiểu về kh&aacute;i niệm cURL, c&aacute;c t&iacute;nh năng nổi bật, c&aacute;c giao thức m&agrave; cURL hỗ trợ v&agrave; l&yacute; do tại sao n&oacute; trở th&agrave;nh một c&ocirc;ng cụ kh&ocirc;ng thể thiếu trong lập tr&igrave;nh v&agrave; ph&aacute;t triển ứng dụng nh&eacute;!</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/17/curl.jpg" alt="cURL l&agrave; g&igrave;?" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">cURL l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;">cURL l&agrave; một c&ocirc;ng cụ d&ograve;ng lệnh m&atilde; nguồn mở, được thiết kế để thực hiện c&aacute;c y&ecirc;u cầu HTTP, FTP v&agrave; nhiều giao thức kh&aacute;c. N&oacute; gi&uacute;p gửi v&agrave; nhận dữ liệu từ m&aacute;y chủ qua mạng, c&oacute; thể sử dụng trong việc tải xuống dữ liệu từ một URL, thực hiện c&aacute;c y&ecirc;u cầu API hoặc kiểm tra kết nối mạng. Ngo&agrave;i ra, cURL c&oacute; thể sử dụng cho nhiều mục đ&iacute;ch kh&aacute;c nhau như tự động h&oacute;a c&aacute;c t&aacute;c vụ, kiểm tra trạng th&aacute;i server v&agrave; hỗ trợ bảo mật kết nối qua <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/ssl-la-gi-nen-dung-chung-chi-ssl-mien-phi-hay-tra-phi">SSL</a>/TLS.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/17/curl-la-gi.jpg" alt="Định nghĩa cURL" width="900" height="506" /></p> <h3 style="text-align: justify;">T&iacute;nh năng của cURL</h3> <p style="text-align: justify;">Dưới đ&acirc;y l&agrave; một số t&iacute;nh năng nổi bật của cURL:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Hỗ trợ đa giao thức</strong>: cURL hỗ trợ nhiều giao thức như HTTP, FTP, SMTP, LDAP v&agrave; hơn thế nữa, gi&uacute;p người d&ugrave;ng c&oacute; thể linh hoạt trong việc chọn giao thức cho nhu cầu của m&igrave;nh.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Dễ d&agrave;ng t&iacute;ch hợp</strong>: Với c&uacute; ph&aacute;p đơn giản v&agrave; dễ sử dụng, cURL c&oacute; thể được t&iacute;ch hợp v&agrave;o hầu hết c&aacute;c ng&ocirc;n ngữ lập tr&igrave;nh như PHP, Python, Ruby v&agrave; nhiều ng&ocirc;n ngữ kh&aacute;c.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Hỗ trợ SSL/TLS</strong>: cURL cung cấp khả năng m&atilde; h&oacute;a SSL/TLS để bảo mật dữ liệu trong qu&aacute; tr&igrave;nh truyền tải, gi&uacute;p bảo vệ th&ocirc;ng tin nhạy cảm.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Quản l&yacute; phi&ecirc;n v&agrave; cookies</strong>: cURL c&oacute; thể lưu trữ v&agrave; quản l&yacute; cookies, gi&uacute;p duy tr&igrave; phi&ecirc;n l&agrave;m việc giữa c&aacute;c y&ecirc;u cầu v&agrave; xử l&yacute; c&aacute;c trang web y&ecirc;u cầu đăng nhập hoặc c&aacute;c th&ocirc;ng tin lưu trữ kh&aacute;c.</li> </ul> <p><strong>&gt; T&igrave;m hiểu th&ecirc;m về phi&ecirc;n v&agrave; cookie tại:&nbsp;</strong></p> <ul> <li><a href="https://lptech.asia/kien-thuc/cookie-la-gi-cach-xoa-va-quan-ly-cookie-tren-trinh-duyet">Cookie l&agrave; g&igrave;? C&aacute;ch x&oacute;a v&agrave; quản l&yacute; bật/tắt cookie tr&ecirc;n tr&igrave;nh duyệt</a></li> <li><a href="https://lptech.asia/kien-thuc/session-la-gi">Session l&agrave; g&igrave;? C&aacute;ch ph&acirc;n biệt giữa session v&agrave; cookie</a></li> </ul> <h2 style="text-align: justify;">Lịch sử h&igrave;nh th&agrave;nh cURL</h2> <p style="text-align: justify;">cURL được ph&aacute;t triển lần đầu v&agrave;o năm 1997 bởi Daniel Stenberg, một lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n người Thụy Điển. Mục ti&ecirc;u ban đầu của cURL l&agrave; tạo ra một c&ocirc;ng cụ đơn giản gi&uacute;p tải dữ liệu từ c&aacute;c URL, đặc biệt l&agrave; trong m&ocirc;i trường mạng Internet đang ng&agrave;y c&agrave;ng ph&aacute;t triển. T&ecirc;n gọi cURL l&agrave; viết tắt của &lsquo;Client URL&rsquo; &ndash; một c&ocirc;ng cụ để giao tiếp với c&aacute;c t&agrave;i nguy&ecirc;n tr&ecirc;n web.</p> <p style="text-align: justify;">Qua nhiều năm ph&aacute;t triển, cURL dần trở th&agrave;nh một c&ocirc;ng cụ m&atilde; nguồn mở được sử dụng rộng r&atilde;i trong cộng đồng lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n. Cộng đồng m&atilde; nguồn mở đ&atilde; đ&oacute;ng g&oacute;p rất nhiều v&agrave;o việc mở rộng t&iacute;nh năng của cURL, gi&uacute;p n&oacute; hỗ trợ nhiều giao thức v&agrave; t&iacute;nh năng mạnh mẽ như SSL/TLS, hỗ trợ HTTP/HTTPS, <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/ftp-server-la-gi-cach-cai-dat-va-cau-hinh-cho-ftp-server">FTP</a>, SFTP,... Hiện nay, cURL đ&atilde; trở th&agrave;nh một phần quan trọng trong việc ph&aacute;t triển v&agrave; quản l&yacute; c&aacute;c ứng dụng web, <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/api-la-gi-tim-hieu-nhung-dac-diem-noi-bat-cua-giao-dien-lap-trinh-api">API</a> v&agrave; c&aacute;c dịch vụ trực tuyến.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/17/lich-su-hinh-thanh-cua-curl.jpg" alt="Lịch sử h&igrave;nh th&agrave;nh cURL" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">C&aacute;c giao thức m&agrave; cURL hỗ trợ</h2> <p style="text-align: justify;">L&agrave; một c&ocirc;ng cụ m&atilde; nguồn mở được x&acirc;y dựng để phổ biến với đa số người d&ugrave;ng, cURL c&oacute; thể hỗ trợ đa dạng c&aacute;c giao thức mạng, bao gồm:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>HTTP v&agrave; <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/https-la-gi-cach-cau-hinh-website-su-dung-https-mien-phi">HTTPS</a></strong>: Giao thức cơ bản d&ugrave;ng để truyền tải c&aacute;c trang web, hỗ trợ cả kết nối kh&ocirc;ng bảo mật (HTTP) v&agrave; bảo mật (HTTPS).</li> <li style="text-align: justify;"><strong>FTP v&agrave; SFTP</strong>: Giao thức FTP (File Transfer Protocol) v&agrave; SFTP (Secure File Transfer Protocol) cho ph&eacute;p truyền tải tệp tin giữa c&aacute;c m&aacute;y t&iacute;nh qua mạng.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>SCP</strong>: Giao thức SCP (Secure Copy Protocol) cho ph&eacute;p sao ch&eacute;p tệp tin giữa c&aacute;c m&aacute;y t&iacute;nh một c&aacute;ch bảo mật qua SSH.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>SMTP v&agrave; POP3</strong>: SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) v&agrave; POP3 (Post Office Protocol) gi&uacute;p gửi v&agrave; nhận thư điện tử.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>LDAP v&agrave; LDAPS</strong>: LDAP (Lightweight Directory Access Protocol) v&agrave; LDAPS (LDAP Secure) hỗ trợ truy vấn v&agrave; quản l&yacute; th&ocirc;ng tin trong c&aacute;c hệ thống thư mục.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>FILE</strong>: Giao thức FILE cho ph&eacute;p thao t&aacute;c với c&aacute;c tệp tin tr&ecirc;n m&aacute;y t&iacute;nh cục bộ.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>TFTP, TELNET, DICT</strong>: C&aacute;c giao thức n&agrave;y cung cấp khả năng truyền tải tệp tin đơn giản (TFTP), truy cập hệ thống từ xa (TELNET) v&agrave; t&igrave;m kiếm từ điển trực tuyến (DICT).</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/17/giao-thuc-ho-tro-cua-curl.jpg" alt="C&aacute;c giao thức m&agrave; cURL hỗ trợ" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Chức năng của cURL</h2> <p style="text-align: justify;">Dựa tr&ecirc;n c&aacute;c t&iacute;nh năng mạnh mẽ m&agrave; cURL hỗ trợ, c&ocirc;ng cụ n&agrave;y c&oacute; thể thực hiện nhiều t&aacute;c vụ hữu &iacute;ch trong qu&aacute; tr&igrave;nh ph&aacute;t triển v&agrave; quản l&yacute; hệ thống. Dưới đ&acirc;y l&agrave; 4 t&aacute;c vụ phổ biến m&agrave; cURL c&oacute; thể thực hiện nhờ v&agrave;o c&aacute;c t&iacute;nh năng của n&oacute;:</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Tải v&agrave; gửi dữ liệu qua nhiều giao thức kh&aacute;c nhau</strong></p> <p style="text-align: justify;">Bạn c&oacute; thể sử dụng cURL để tải tệp từ server qua FTP hoặc gửi y&ecirc;u cầu POST với dữ liệu qua HTTP, tất cả chỉ qua một c&ocirc;ng cụ duy nhất.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>T&iacute;ch hợp với c&aacute;c ứng dụng v&agrave; API</strong></p> <p style="text-align: justify;">C&uacute; ph&aacute;p đơn giản v&agrave; khả năng t&iacute;ch hợp mạnh mẽ gi&uacute;p cURL trở th&agrave;nh lựa chọn l&yacute; tưởng để kết nối với c&aacute;c API web. Với cURL, bạn c&oacute; thể dễ d&agrave;ng thực hiện c&aacute;c y&ecirc;u cầu API, gửi dữ liệu JSON hoặc XML v&agrave; nhận kết quả trả về dưới dạng chuỗi dữ liệu để xử l&yacute; trong ứng dụng.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Bảo mật kết nối với SSL/TLS</strong></p> <p style="text-align: justify;">CURL cung cấp hỗ trợ SSL/TLS gi&uacute;p bảo vệ dữ liệu khi truyền tải qua mạng. Bạn c&oacute; thể thiết lập cURL để kết nối với c&aacute;c server hỗ trợ HTTPS, đảm bảo t&iacute;nh bảo mật v&agrave; độ tin cậy của giao tiếp giữa client v&agrave; server.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Quản l&yacute; phi&ecirc;n v&agrave; cookies khi duyệt web</strong></p> <p style="text-align: justify;">Với t&iacute;nh năng quản l&yacute; cookies v&agrave; phi&ecirc;n l&agrave;m việc, cURL c&oacute; thể lưu trữ cookies từ c&aacute;c y&ecirc;u cầu HTTP trước đ&oacute; v&agrave; tự động gửi lại trong c&aacute;c y&ecirc;u cầu tiếp theo. Điều n&agrave;y cho ph&eacute;p bạn duy tr&igrave; trạng th&aacute;i phi&ecirc;n l&agrave;m việc giữa c&aacute;c lần truy cập v&agrave;o một website hoặc API m&agrave; y&ecirc;u cầu người d&ugrave;ng đăng nhập, gi&uacute;p tự động h&oacute;a c&aacute;c t&aacute;c vụ như đăng nhập, kiểm tra trạng th&aacute;i người d&ugrave;ng hoặc theo d&otilde;i qu&aacute; tr&igrave;nh mua sắm của kh&aacute;ch h&agrave;ng,...</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/17/chuc-nang-cua-curl.jpg" alt="Chức năng của cURL" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Tại sao n&ecirc;n sử dụng cURL?</h2> <p style="text-align: justify;">CURL l&agrave; c&ocirc;ng cụ ph&aacute;t triển giao thức mạng được đ&aacute;nh gi&aacute; cao nhờ v&agrave;o t&iacute;nh linh hoạt v&agrave; khả năng tương th&iacute;ch cao với nhiều giao thức v&agrave; nền tảng kh&aacute;c nhau.</p> <p style="text-align: justify;">Với c&uacute; ph&aacute;p dễ sử dụng v&agrave; khả năng hoạt động tr&ecirc;n nhiều hệ điều h&agrave;nh, cURL l&agrave; c&ocirc;ng cụ l&yacute; tưởng cho lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n, quản trị vi&ecirc;n hệ thống v&agrave; những ai cần tự động h&oacute;a việc gửi v&agrave; nhận dữ liệu qua mạng. Khả năng hỗ trợ SSL/TLS gi&uacute;p bảo mật dữ liệu, trong khi t&iacute;nh năng quản l&yacute; phi&ecirc;n v&agrave; cookies gi&uacute;p tối ưu h&oacute;a qu&aacute; tr&igrave;nh tương t&aacute;c với c&aacute;c dịch vụ web.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/17/tai-sao-nen-su-dung-curl.jpg" alt="Tại sao n&ecirc;n sử dụng cURL?" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Hướng dẫn c&agrave;i đặt cURL tr&ecirc;n Linux</h2> <p style="text-align: justify;"><strong>Đối với Debian/Ubuntu</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>sudo apt update</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>sudo apt install curl</code></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Đối với Red Hat/CentOS</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>sudo yum install curl</code></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Đối với Fedora</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>sudo dnf install curl</code></p> <p style="text-align: justify;">Sau khi c&agrave;i đặt, bạn c&oacute; thể kiểm tra phi&ecirc;n bản cURL bằng lệnh: <code>curl --version</code></p> <h2 style="text-align: justify;">C&aacute;c lệnh cơ bản của cURL trong Linux</h2> <p>Dưới đ&acirc;y l&agrave; c&aacute;c lệnh cURL cơ bản bạn n&ecirc;n biết:</p> <p><strong>Kiểm tra phi&ecirc;n bản cURL</strong></p> <p>Sử dụng lệnh sau để kiểm tra phi&ecirc;n bản hiện tại của cURL v&agrave; c&aacute;c giao thức hỗ trợ:</p> <p><code>curl --version</code></p> <p><code></code></p> <p><strong>Lệnh cURL cơ bản để truy cập URL</strong></p> <p>C&uacute; ph&aacute;p cơ bản để truy cập một trang web:</p> <p><code>curl [OPTIONS] [URL]</code></p> <p><strong>V&iacute; dụ</strong>: curl https://www.example.com</p> <p><strong>Tải xuống tệp từ URL</strong></p> <p>cURL hỗ trợ tải xuống tệp từ m&aacute;y chủ v&agrave; lưu v&agrave;o thư mục hiện tại:</p> <p><code>curl -O http://example.com/file.tar.gz</code></p> <p><strong> Sử dụng POST request</strong></p> <p>Để gửi dữ liệu POST đến server, sử dụng lệnh sau:</p> <p><code>curl -X POST -d "param1=value1&amp;param2=value2" https://example.com/api</code></p> <p><code></code>V&iacute; dụ n&agrave;y gửi một y&ecirc;u cầu POST đến API với hai tham số param1 v&agrave; param2.</p> <p><strong>Sử dụng GET request</strong></p> <p>Để gửi một y&ecirc;u cầu GET, bạn chỉ cần g&otilde; lệnh cURL v&agrave; địa chỉ URL:</p> <p><code>curl https://example.com/api?param1=value1&amp;param2=value2</code></p> <p><strong>Lấy th&ocirc;ng tin Header</strong></p> <p>D&ugrave;ng lệnh -I để lấy th&ocirc;ng tin ti&ecirc;u đề của trang web:</p> <p><code>curl -I https://example.com</code></p> <p>Kết quả sẽ hiển thị c&aacute;c trường ti&ecirc;u đề như Content-Type, Date, Server, v&agrave; Content-Length.</p> <p><strong> Lưu v&agrave; sử dụng Cookies</strong></p> <p>cURL cho ph&eacute;p bạn lưu cookies từ server v&agrave;o file, sau đ&oacute; sử dụng cookies đ&oacute; cho c&aacute;c lần y&ecirc;u cầu tiếp theo:</p> <p>curl --cookie-jar cookies.txt https://example.com</p> <p>Để sử dụng cookies đ&atilde; lưu:</p> <p><code>curl --cookie cookies.txt https://example.com</code></p> <p><strong>Tải l&ecirc;n tệp qua FTP</strong></p> <p>Để tải tệp l&ecirc;n một server FTP</p> <p><code>curl -u username:password -T localfile.tar.gz ftp://ftp.example.com/remote/path/</code></p> <p><strong>Giới hạn tốc độ tải xuống</strong></p> <p>cURL hỗ trợ giới hạn tốc độ tải xuống để tiết kiệm băng th&ocirc;ng</p> <p><code>curl --limit-rate 100K https://example.com/file.tar.gz -O</code></p> <p><strong>Gửi biểu mẫu qua cURL</strong></p> <p>Bạn c&oacute; thể gửi biểu mẫu qua HTTP POST với cURL như sau:</p> <p><code>curl -X POST -F "field1=value1" -F "field2=value2" https://example.com/submit</code></p> <p><code></code></p> <p><code></code></p> <h2 style="text-align: justify;">Một số t&ugrave;y chọn cURL phổ biến</h2> <p style="text-align: justify;">C&aacute;c t&ugrave;y chọn cURL (hay c&ograve;n gọi l&agrave; CURLOPT) l&agrave; c&aacute;c tham số được sử dụng để cấu h&igrave;nh h&agrave;nh vi của cURL khi thực hiện c&aacute;c y&ecirc;u cầu. Th&ocirc;ng qua việc thay đổi c&aacute;c t&ugrave;y chọn n&agrave;y, bạn c&oacute; thể kiểm so&aacute;t nhiều kh&iacute;a cạnh của y&ecirc;u cầu như URL, thời gian chờ, phương thức HTTP, c&aacute;ch cURL xử l&yacute; dữ liệu trả về. C&uacute; ph&aacute;p của cURL cho ph&eacute;p bạn thiết lập c&aacute;c t&ugrave;y chọn n&agrave;y dễ d&agrave;ng trong m&atilde; nguồn của m&igrave;nh, gi&uacute;p điều khiển chi tiết qu&aacute; tr&igrave;nh giao tiếp với m&aacute;y chủ v&agrave; t&agrave;i nguy&ecirc;n tr&ecirc;n mạng.</p> <p style="text-align: justify;">Khi sử dụng cURL, bạn c&oacute; thể t&ugrave;y chỉnh c&aacute;c y&ecirc;u cầu th&ocirc;ng qua c&aacute;c t&ugrave;y chọn cURL (CURLOPT). Dưới đ&acirc;y l&agrave; một số t&ugrave;y chọn cURL phổ biến:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>CURLOPT_URL</strong>: Đặt URL cho y&ecirc;u cầu cURL.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>CURLOPT_RETURNTRANSFER</strong>: Chỉ định rằng cURL sẽ trả về kết quả dưới dạng chuỗi thay v&igrave; hiển thị trực tiếp.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>CURLOPT_TIMEOUT</strong>: X&aacute;c định thời gian chờ tối đa cho một y&ecirc;u cầu trước khi bị hủy bỏ.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>CURLOPT_POST</strong>: Sử dụng để gửi dữ liệu dưới dạng POST (v&iacute; dụ, trong c&aacute;c form HTML).</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/17/mot-so-tuy-chon-curl.jpg" alt="Một số t&ugrave;y chọn cURL phổ biến" width="900" height="506" /></p> <p style="text-align: justify;">T&oacute;m lại, cURL l&agrave; một c&ocirc;ng cụ kh&ocirc;ng thể thiếu đối với c&aacute;c lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n v&agrave; quản trị vi&ecirc;n hệ thống, nhờ v&agrave;o t&iacute;nh năng mạnh mẽ v&agrave; linh hoạt trong việc tương t&aacute;c với c&aacute;c giao thức mạng. Việc hiểu r&otilde; về cURL sẽ gi&uacute;p bạn tận dụng tối đa c&aacute;c khả năng của c&ocirc;ng cụ n&agrave;y trong c&aacute;c dự &aacute;n ph&aacute;t triển phần mềm, quản l&yacute; hệ thống v&agrave; tự động h&oacute;a c&aacute;c t&aacute;c vụ web.</p> <p style="text-align: justify;">Hy vọng b&agrave;i viết tr&ecirc;n đ&acirc;y của <a href="https://lptech.asia/">LPTech</a> đ&atilde; mang đến cho bạn những kiến thức hữu &iacute;ch về cURL - c&ocirc;ng cụ hỗ trợ c&aacute;c tương t&aacute;c trong giao thức mạng. Cảm ơn bạn đ&atilde; theo d&otilde;i b&agrave;i viết của LPTech nh&eacute;!</p>]]>CQRS Pattern là gì? Design pattern chuyên tách command và queryhttps://lptech.asia/kien-thuc/cqrs-pattern-la-gi-tim-hieu-ve-thiet-ke-cho-cac-kieu-kien-trucTìm hiểu thông tin chi tiết về CQRS Pattern. CQRS (Command Query Responsibility Segregation) là một pattern giúp tách biệt command và query cực hay. Xem ngay!Wed, 13 Nov 2024 15:38:03 +0000<![CDATA[Vy]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">Trong <a href="https://lptech.asia/">lập tr&igrave;nh app</a>, việc quản l&yacute; c&aacute;c thao t&aacute;c đọc v&agrave; ghi dữ liệu l&agrave; một yếu tố quan trọng v&agrave; c&aacute;c hệ thống phức tạp thường gặp phải c&aacute;c vấn đề li&ecirc;n quan đến hiệu suất v&agrave; khả năng mở rộng khi thực hiện c&aacute;c thao t&aacute;c n&agrave;y. Khi n&agrave;y, <strong>CQRS (Command Query Responsibility Segregation)</strong> với vai tr&ograve; l&agrave; một design pattern sẽ gi&uacute;p giải quyết vấn đề một c&aacute;ch hiệu quả. C&ugrave;ng LPTech t&igrave;m hiểu kỹ hơn về CQRS qua b&agrave;i viết dưới đ&acirc;y nh&eacute;!</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/13/cqrs.jpg" alt="CQRS l&agrave; g&igrave;" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">CQRS l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;">CQRS (Command Query Responsibility Segregation) l&agrave; một mẫu thiết kế (design pattern) gi&uacute;p ph&acirc;n t&aacute;ch c&aacute;c y&ecirc;u cầu li&ecirc;n quan đến việc ghi <strong>(Command)</strong> v&agrave; đọc <strong>(Query)</strong> dữ liệu.</p> <p style="text-align: justify;">&Yacute; tưởng ch&iacute;nh của CQRS l&agrave; t&aacute;ch biệt ho&agrave;n to&agrave;n hai loại thao t&aacute;c n&agrave;y trong một hệ thống, điều n&agrave;y cho ph&eacute;p tối ưu h&oacute;a mỗi loại y&ecirc;u cầu một c&aacute;ch độc lập. Tương ứng với 2 y&ecirc;u cầu n&agrave;y th&igrave; trong một hệ thống CQRS, người d&ugrave;ng sẽ c&oacute; hai m&ocirc; h&igrave;nh dữ liệu ri&ecirc;ng biệt l&agrave;&nbsp; một cho c&aacute;c thao t&aacute;c ghi v&agrave; một cho c&aacute;c thao t&aacute;c đọc.&nbsp;</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/13/cqrs-la-gi.jpg" alt="CQRS l&agrave; g&igrave;?" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Command v&agrave; Query trong CQRS l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;">Trong CQRS, Command v&agrave; Query l&agrave; hai loại thao t&aacute;c cơ bản:</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Command</strong></p> <p style="text-align: justify;">Command l&agrave; thao t&aacute;c y&ecirc;u cầu thay đổi trạng th&aacute;i của hệ thống, chẳng hạn như th&ecirc;m mới, cập nhật, hoặc x&oacute;a dữ liệu. C&aacute;c Command n&agrave;y kh&ocirc;ng trả về bất kỳ gi&aacute; trị n&agrave;o, thay v&agrave;o đ&oacute;, ch&uacute;ng chỉ thay đổi trạng th&aacute;i của hệ thống.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Query</strong></p> <p style="text-align: justify;">Query l&agrave; thao t&aacute;c y&ecirc;u cầu lấy th&ocirc;ng tin từ hệ thống m&agrave; kh&ocirc;ng l&agrave;m thay đổi dữ liệu. Queries thường chỉ li&ecirc;n quan đến việc đọc dữ liệu m&agrave; kh&ocirc;ng c&oacute; t&aacute;c động đến trạng th&aacute;i của hệ thống.</p> <p style="text-align: justify;">Việc ph&acirc;n t&aacute;ch r&otilde; r&agrave;ng giữa Command v&agrave; Query gi&uacute;p tối ưu h&oacute;a hiệu suất của từng phần, đặc biệt l&agrave; trong c&aacute;c hệ thống y&ecirc;u cầu khả năng mở rộng cao v&agrave; lượng dữ liệu lớn.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/13/command-va-query-trong-cqrs.jpg" alt="Command v&agrave; Query trong CQRS" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Vai tr&ograve; của CQRS</h2> <p>Việc CQRS t&aacute;ch biệt c&aacute;c thao t&aacute;c đọc v&agrave; ghi gi&uacute;p tối ưu h&oacute;a từng phần độc lập, n&acirc;ng cao hiệu suất to&agrave;n hệ thống. C&aacute;c y&ecirc;u cầu đọc c&oacute; thể sử dụng cơ sở dữ liệu tối ưu cho việc truy xuất nhanh, trong khi c&aacute;c thao t&aacute;c ghi c&oacute; thể sử dụng c&aacute;c m&ocirc; h&igrave;nh dữ liệu ph&ugrave; hợp với việc thay đổi dữ liệu.</p> <p>B&ecirc;n cạnh đ&oacute;, CQRS c&ograve;n cho ph&eacute;p hệ thống c&oacute; thể mở rộng dễ d&agrave;ng theo từng phần. V&iacute; dụ, phần đọc c&oacute; thể được tối ưu h&oacute;a hoặc mở rộng độc lập với phần ghi, điều n&agrave;y đặc biệt hữu &iacute;ch khi hệ thống cần xử l&yacute; số lượng lớn y&ecirc;u cầu đọc.</p> <p>Với việc t&aacute;ch biệt m&ocirc; h&igrave;nh dữ liệu cho Command v&agrave; Query, c&aacute;c nh&agrave; ph&aacute;t triển c&oacute; thể dễ d&agrave;ng thay đổi hoặc mở rộng từng phần m&agrave; kh&ocirc;ng ảnh hưởng đến c&aacute;c phần c&ograve;n lại của hệ thống. Cuối c&ugrave;ng, CQRS rất hữu &iacute;ch trong c&aacute;c hệ thống c&oacute; y&ecirc;u cầu về t&iacute;nh năng phức tạp hoặc cần xử l&yacute; c&aacute;c t&aacute;c vụ đa dạng với c&aacute;c y&ecirc;u cầu kh&aacute;c nhau.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/13/vai-tro-cua-cqrs.jpg" alt="Vai tr&ograve; của CQRS" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Ưu, nhược điểm khi sử dụng CQRS</h2> <p style="text-align: justify;">Mặc d&ugrave; l&agrave; một phần mềm quan trọng trong việc thiết kế dữ liệu, CQRS vẫn tồn tại những ưu - nhược điểm như sau:</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Ưu điểm của CQRS</strong></p> <p style="text-align: justify;">Về cơ bản th&igrave; lợi &iacute;ch m&agrave; CQRS mang lại nằm ở việc chia Command v&agrave; Query ra một c&aacute;ch r&otilde; r&agrave;ng. cụ thể:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>T&iacute;nh năng mở rộng độc lập (Independent scaling)</strong>: Với CQRS, thay v&igrave; phải scale cho tất cả đọc v&agrave; ghi, người d&ugrave;ng c&oacute; thể scale ri&ecirc;ng phần m&igrave;nh muốn, từ đ&oacute; tối ưu được queries services.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Tối ưu ho&aacute; c&aacute;c schema (Optimized data schemas):</strong>&nbsp;CQRS c&oacute; thể chia đọc v&agrave; ghi th&agrave;nh 2 phần độc lập, nhờ đ&oacute; m&agrave; c&aacute;c schema ri&ecirc;ng cho mỗi phần được tối ưu ho&aacute;.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Dễ d&agrave;ng bảo tr&igrave; v&agrave; t&aacute;ch rờ</strong>i <strong>(Separation of concerns)</strong>: CQRS cho ph&eacute;p người d&ugrave;ng t&aacute;ch rời phần đọc v&agrave; ghi để linh hoạt hơn khi cần bảo tr&igrave; v&agrave; ph&aacute;t triển hệ thống. Phần c&oacute; logic phức tạp c&oacute; thể chuyển sang commands, phần đơn giản hơn c&oacute; thể được chuyển sang commands.</li> </ul> <p style="text-align: justify;"><strong>Nhược điểm của CQRS</strong></p> <p style="text-align: justify;">D&ugrave; c&oacute; nhiều ưu điểm nổi bật trong việc thiết kế dữ liệu, CQRS vẫn c&ograve;n những điểm hạn chế như sau:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Tăng độ phức tạp</strong>: Việc t&aacute;ch biệt c&aacute;c m&ocirc; h&igrave;nh dữ liệu v&agrave; thao t&aacute;c c&oacute; thể khiến hệ thống trở n&ecirc;n phức tạp hơn, đặc biệt l&agrave; trong c&aacute;c ứng dụng nhỏ hoặc trung b&igrave;nh.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Chi ph&iacute; triển khai cao</strong>: Việc phải duy tr&igrave; hai m&ocirc; h&igrave;nh dữ liệu ri&ecirc;ng biệt c&oacute; thể dẫn đến chi ph&iacute; triển khai v&agrave; bảo tr&igrave; cao hơn so với c&aacute;c hệ thống đơn giản.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Kh&oacute; đồng bộ h&oacute;a dữ liệu</strong>: Trong CQRS, dữ liệu giữa c&aacute;c m&ocirc; h&igrave;nh Command v&agrave; Query c&oacute; thể kh&ocirc;ng đồng nhất ngay lập tức, điều n&agrave;y c&oacute; thể tạo ra c&aacute;c vấn đề đồng bộ h&oacute;a dữ liệu.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/18/uu-nhuoc-diem-cua-cqrs.jpg" alt="Ưu v&agrave; nhược điểm của CQRS" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Khi n&agrave;o kh&ocirc;ng n&ecirc;n sử dụng CQRS?</h2> <p style="text-align: justify;">Mặc d&ugrave; CQRS mang lại nhiều lợi &iacute;ch, nhưng kh&ocirc;ng phải l&uacute;c n&agrave;o n&oacute; cũng l&agrave; giải ph&aacute;p tốt nhất. Dưới đ&acirc;y l&agrave; một số t&igrave;nh huống bạn kh&ocirc;ng n&ecirc;n sử dụng CQRS:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Ứng dụng đơn giản</strong>: Nếu ứng dụng của bạn c&oacute; y&ecirc;u cầu đơn giản v&agrave; kh&ocirc;ng cần đến khả năng mở rộng lớn, việc sử dụng CQRS c&oacute; thể l&agrave;m tăng độ phức tạp kh&ocirc;ng cần thiết.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Dữ liệu kh&ocirc;ng phức tạp</strong>: Nếu m&ocirc; h&igrave;nh dữ liệu của bạn kh&ocirc;ng y&ecirc;u cầu ph&acirc;n t&aacute;ch r&otilde; r&agrave;ng giữa c&aacute;c thao t&aacute;c đọc v&agrave; ghi, CQRS c&oacute; thể kh&ocirc;ng mang lại lợi &iacute;ch r&otilde; rệt.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>T&agrave;i nguy&ecirc;n hệ thống hạn chế</strong>: Nếu hệ thống của bạn c&oacute; t&agrave;i nguy&ecirc;n hạn chế, CQRS c&oacute; thể kh&ocirc;ng phải l&agrave; sự lựa chọn ph&ugrave; hợp.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/13/khi-nao-khong-nen-dung-cqrs.jpg" alt="Khi n&agrave;o kh&ocirc;ng n&ecirc;n sử dụng CQRS?" width="900" height="506" /></p> <p style="text-align: justify;">CQRS l&agrave; một mẫu thiết kế mạnh mẽ gi&uacute;p t&aacute;ch biệt c&aacute;c thao t&aacute;c đọc v&agrave; ghi trong một hệ thống, từ đ&oacute; cải thiện hiệu suất v&agrave; khả năng mở rộng của hệ thống. Tuy nhi&ecirc;n, kh&ocirc;ng phải tất cả c&aacute;c hệ thống đều cần đến CQRS. Trước khi quyết định &aacute;p dụng CQRS, c&aacute;c nh&agrave; ph&aacute;t triển cần c&acirc;n nhắc kỹ lưỡng c&aacute;c yếu tố như độ phức tạp của hệ thống, y&ecirc;u cầu về hiệu suất v&agrave; t&agrave;i nguy&ecirc;n sẵn c&oacute;.</p> <p style="text-align: justify;">Hy vọng b&agrave;i viết tr&ecirc;n của <a href="https://lptech.asia/">LPTech</a> đ&atilde; giải đ&aacute;p những thắc mắc thường gặp của người d&ugrave;ng khi t&igrave;m hiểu về phần mềm CQRS. Hy vọng b&agrave;i viết đ&atilde; mang đến cho bạn những th&ocirc;ng tin hữu &iacute;ch trong qu&aacute; tr&igrave;nh x&acirc;y dựng v&agrave; ph&aacute;t triển phần mềm của m&igrave;nh nh&eacute;!</p>]]>Chúc mừng sinh nhật Sếp Phúhttps://lptech.asia/cong-ty/chuc-mung-sinh-nhat-sep-phuMột hành trình mới bắt đầu cùng nhiều thử thách mới. Với sự tự tin, kiên cường và bản lĩnh, LPTech tin chắc rằng Sếp Phú của LPTech sẽ có nhiều thành công hơn nữa.Wed, 13 Nov 2024 03:41:41 +0000<![CDATA[Nhi]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">Lớn l&ecirc;n từ một v&ugrave;ng qu&ecirc; ngh&egrave;o, tuổi thơ cơ cực, b&ocirc;n ba nơi xứ người nhiều năm để học tập v&agrave; l&agrave;m việc, t&iacute;ch luỹ kinh nghiệm cho bản th&acirc;n. Lập nghiệp từ hai b&agrave;n tay trắng, đ&aacute;nh đổi, chấp nhận rủi ro, ki&ecirc;n cường đối mặt...Đ&oacute; l&agrave; những điều m&agrave; LPTech chưa từng được nghe Sếp Ph&uacute; kể.</p> <p style="text-align: justify;">LPTech lu&ocirc;n nh&igrave;n thấy một người Sếp chỉn chu trong mọi ho&agrave;n cảnh, cần mẫn, đi sớm về khuya, chăm chỉ l&agrave;m việc h&agrave;ng ng&agrave;y tại văn ph&ograve;ng, bất kể nắng gi&oacute; mưa b&atilde;o. Đ&oacute; l&agrave; tr&aacute;ch nhiệm của một người l&atilde;nh đạo. Đ&oacute; l&agrave; h&igrave;nh ảnh m&agrave; mỗi ng&agrave;y nh&acirc;n vi&ecirc;n tại LPTech thấy được.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/14/Chu-c-mu-ng-sinh-nha-t-Se-p.png" alt="chuc-mung-sinh-nhat-sep-phu-2024" width="900" height="500" /></p> <p style="text-align: center;"><em>Ch&uacute;c mừng sinh nhật Sếp</em></p> <p style="text-align: justify;">Những g&oacute;c khuất trong h&agrave;nh tr&igrave;nh lập nghiệp, những c&acirc;u chuyện chưa từng được kể về người đứng đầu LPTech. V&agrave; LPTech biết được rằng, Sếp của LPTech l&agrave; một người lu&ocirc;n quan t&acirc;m đến tất cả nh&acirc;n vi&ecirc;n. V&agrave; nh&acirc;n một ng&agrave;y quan trọng của Sếp Ph&uacute;, ng&agrave;y đ&aacute;nh dấu sự hiện diện của một người Sếp tuyệt vời tr&ecirc;n thế giới n&agrave;y, h&atilde;y c&ugrave;ng LPTech ch&uacute;c mừng v&agrave; tổ chức một buổi tiệc nho nhỏ thay lời cảm ơn đến Sếp Ph&uacute; nh&eacute;!</p> <h2 style="text-align: justify;">L&agrave; Sếp hay người hỗ trợ?</h2> <p style="text-align: justify;">Đối với nhiều người, việc đi l&agrave;m l&agrave; gi&uacute;p ch&uacute;ng ta c&oacute; th&ecirc;m kinh tế, kinh nghiệm, ph&aacute;t triển th&ecirc;m nhiều mối quan hệ trong đời sống h&agrave;ng ng&agrave;y. Việc t&iacute;ch luỹ kinh nghiệm chưa bao giờ l&agrave; dễ d&agrave;ng, phải c&oacute; &aacute;p lực, kh&oacute; khăn mới c&oacute; th&ecirc;m nhiều trải nghiệm qu&yacute; b&aacute;u. V&agrave; c&aacute;ch m&agrave; mỗi ch&uacute;ng ta lựa chọn một doanh nghiệp ph&ugrave; hợp để đồng h&agrave;nh v&agrave; một người dẫn dắt để ph&aacute;t triển sự nghiệp l&agrave; điều v&ocirc; c&ugrave;ng quan trọng.&nbsp;</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/15/2-1731637448.png" alt="tap-the-chuc-mung-sinh-nhat-mr-phu" width="900" height="500" /></p> <p style="text-align: justify;">V&agrave; ch&uacute;ng ta, những người b&aacute;n m&igrave;nh cho tư sản, hay n&oacute;i đ&ugrave;a với nhau rằng: <em>" C&ocirc;ng ty đầu ti&ecirc;n, người sếp đầu ti&ecirc;n sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sự nghiệp sau n&agrave;y."</em> Ở LPTech c&oacute; rất nhiều bạn nh&acirc;n vi&ecirc;n trẻ, năng động, s&aacute;ng tạo thuộc thế hệ gen Z, v&agrave; cũng c&oacute; nhiều bạn đ&atilde; t&acirc;m sự với LPTech, đ&acirc;y ch&iacute;nh l&agrave; c&ocirc;ng ty đầu ti&ecirc;n m&agrave; bạn đi thực tập, v&agrave; l&agrave;m việc. Việc cố gắng tạo ra một m&ocirc;i trường th&acirc;n thiện, lu&ocirc;n cố gắng hỗ trợ nh&acirc;n vi&ecirc;n ho&agrave;n th&agrave;nh thật tốt c&ocirc;ng việc được giao, đ&oacute; ch&iacute;nh l&agrave; mục ti&ecirc;u m&agrave; LPTech nhận được từ Sếp Ph&uacute;.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/15/7.png" alt="chuc-mung-sinh-nhat-sep" width="900" height="500" />" <em>Ai cũng phải bắt đầu từ đ&acirc;u đ&oacute;, v&agrave; đừng ngại học hỏi, cố gắng nếu ch&uacute;ng ta chưa thực sự giỏi trong lĩnh vực m&agrave; m&igrave;nh theo đuổi. Chấp nhận đối mặt, thử th&aacute;ch, thất bại, nản ch&iacute;...sẽ lu&ocirc;n l&agrave; r&agrave;o cản tr&ecirc;n h&agrave;nh tr&igrave;nh d&agrave;i đằng đẵng ph&iacute;a trước. Kh&ocirc;ng c&oacute; con đường n&agrave;o trải đầy hoa hồng, v&agrave; cũng kh&ocirc;ng c&oacute; con đường n&agrave;o đi m&atilde;i kh&ocirc;ng tới. Xung quanh ch&uacute;ng ta c&oacute; rất nhiều người tốt, lu&ocirc;n sẵn s&agrave;ng để hỗ trợ mọi người. Nếu kh&ocirc;ng thể t&igrave;m thấy người tốt, h&atilde;y trở th&agrave;nh một trong số họ. Ph&aacute;t triển chuy&ecirc;n m&ocirc;n, kỹ năng, tư tưởng, đạo đức để trở th&agrave;nh một người c&oacute; &iacute;ch cho x&atilde; hội, gi&uacute;p đỡ được nhiều người hơn nữa. Đ&oacute; ch&iacute;nh l&agrave; c&aacute;ch ch&uacute;ng ta th&agrave;nh c&ocirc;ng."</em></p> <p><em><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/15/Sinh-nhat-mr-phu.png" alt="Sinh-nhat-mr-phu" width="900" height="500" /></em></p> <p style="text-align: justify;">V&agrave; Sếp Ph&uacute;, với tư c&aacute;ch l&agrave; một người anh lớn đi trước, đ&atilde; chọn c&aacute;ch trở th&agrave;nh một người hỗ trợ, &acirc;m thầm đứng ph&iacute;a sau để c&oacute; thể gi&uacute;p đỡ tất cả nh&acirc;n vi&ecirc;n khi mọi người cần. Một nơi l&agrave;m việc, nơi m&agrave; tất cả mọi người đều c&oacute; thể ph&aacute;t triển được, th&igrave; khi đ&oacute;, tổ chức ấy mới thật sự ph&aacute;t triển.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/15/8.png" alt="banh-sinh-nhat-mr-phu" width="900" height="500" /></p> <p style="text-align: center;"><em>Chiếc b&aacute;nh kem n&agrave;y chắc hẳn sẽ l&agrave;m Sếp kh&oacute; qu&ecirc;n nhất</em></p> <h2 style="text-align: justify;">Ch&uacute;c mừng sinh nhật Sếp Ph&uacute;</h2> <p style="text-align: justify;">2024 l&agrave; một năm kh&aacute; bận rộn với tất cả mọi người, v&agrave; nhất l&agrave; Sếp Ph&uacute;. Với nhiều đ&ecirc;m thức trắng l&agrave;m việc để kịp tiến độ cho những dự &aacute;n lớn, những chuyến c&ocirc;ng t&aacute;c nước ngo&agrave;i d&agrave;i ng&agrave;y hay những buổi gặp mặt đối t&aacute;c căng thẳng...tưởng chừng như kh&ocirc;ng thể ho&agrave;n th&agrave;nh kịp l&uacute;c.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/15/3-1731637448.png" alt="Team-development" width="900" height="500" /></p> <p style="text-align: center;"><em>Team Development l&agrave; một standee gia đ&igrave;nh với mong muốn Sếp v&agrave; gia đ&igrave;nh nhỏ của m&igrave;nh sẽ lu&ocirc;n tr&agrave;n đầy niềm vui. V&agrave; gia đ&igrave;nh cũng ch&iacute;nh l&agrave; điểm tựa vững v&agrave;ng nhất cho Sếp.</em></p> <p style="text-align: justify;">V&agrave; sinh nhật năm nay chắc hẳn sẽ l&agrave; một ng&agrave;y kỷ niệm thật đ&aacute;ng nhớ với Sếp khi nh&igrave;n thấy "<em> đứa con tinh thần</em> " của m&igrave;nh - LPTech đ&atilde; bước sang tuổi thứ 5. C&ugrave;ng với đ&oacute; l&agrave; sự hiện diện, đồng h&agrave;nh của rất nhiều bạn nh&acirc;n vi&ecirc;n, cũng như qu&aacute; tr&igrave;nh từng bước trưởng th&agrave;nh của <em>"những người em"</em> trong c&ocirc;ng ty.</p> <p style="text-align: center;"><em><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/15/4-1731637448.png" alt="team-marketing" width="900" height="500" />Team Marketing với m&oacute;n qu&agrave; l&agrave; một c&acirc;y lan qu&acirc;n tử, với mong muốn sẽ c&oacute; thật nhiều điều sung t&uacute;c v&agrave; may mắn sẽ đến với Sếp.</em></p> <p style="text-align: justify;">"<em> Đối với m&igrave;nh, anh Ph&uacute; l&agrave; một người anh hơn l&agrave; một người sếp. V&igrave; khi l&agrave;m việc với anh Ph&uacute;, m&igrave;nh cảm thấy kh&aacute; l&agrave; thoải m&aacute;i, c&oacute; thể tự tin nhận những task lạ v&agrave; c&oacute; thể sai, để được anh Ph&uacute; chỉ nhiều hơn. M&igrave;nh cũng c&ograve;n trẻ, n&ecirc;n hiện tại, m&igrave;nh cảm thấy, để t&igrave;m được một người leader, hỗ trợ m&igrave;nh trong c&ocirc;ng việc chuy&ecirc;n m&ocirc;n l&agrave; điều rất quan trọng. V&agrave; m&igrave;nh t&igrave;m thấy anh Ph&uacute; v&agrave; LPTech. B&ecirc;n cạnh đ&oacute;, mọi người trong c&ocirc;ng ty đều l&agrave; những bạn rất t&agrave;i năng, kh&aacute; l&agrave; ho&agrave; đồng, th&acirc;n thiện, c&oacute; thể hỗ trợ lẫn nhau trong c&ocirc;ng việc. C&ocirc;ng ty cũng c&oacute; kh&aacute; nhiều hoạt động vui chơi, giải tr&iacute;, để gi&uacute;p mọi người giảm căng thẳng, mệt mỏi. Đ&oacute; cũng ch&iacute;nh l&agrave; những l&iacute; do gi&uacute;p m&igrave;nh gắn b&oacute; với LPTech đến hiện tại."</em> - <strong>Anh Trần Hữu T&agrave;i - Chuy&ecirc;n vi&ecirc;n lập tr&igrave;nh&nbsp;</strong>chia sẻ.</p> <p style="text-align: center;"><em><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/15/5-1731637448.png" alt="team-design" width="900" height="500" />Team Design đ&atilde; tự m&igrave;nh thiết kế một tờ lịch cho năm 2025 mang đậm dấu ấn phong c&aacute;ch ri&ecirc;ng của Sếp.</em></p> <p style="text-align: justify;">Nghi&ecirc;m khắc đ&uacute;ng l&uacute;c, hỗ trợ kịp thời, trao quyền quyết định ch&iacute;nh l&agrave; những điều được nh&acirc;n vi&ecirc;n LPTech nhớ khi nhắc về Sếp Ph&uacute;. Một tổ chức c&oacute; ph&aacute;t triển được hay kh&ocirc;ng th&igrave; cần phải nh&igrave;n v&agrave;o c&aacute;ch những người đứng đầu c&ocirc;ng ty l&agrave;m việc. V&agrave; đ&oacute; cũng l&agrave; c&aacute;ch m&agrave; LPTech mong muốn c&aacute;c bạn học tập v&agrave; ph&aacute;t huy.</p> <p style="text-align: center;"><em><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/15/6-1731637448.png" alt="team-sale" width="900" height="500" />Team Sale đ&atilde; thay mặt mọi người trao giải cho Sếp một chứng nhận Sếp Ph&uacute; No.1</em></p> <p style="text-align: justify;">Kim cương trước khi trở th&agrave;nh những m&oacute;n đồ v&ocirc; gi&aacute; th&igrave; bắt buộc phải chịu đựng được &aacute;p lực, c&ocirc; độc, nằm s&acirc;u trong l&ograve;ng đất v&agrave; mất gần h&agrave;ng tỷ năm để h&igrave;nh th&agrave;nh. V&agrave; ch&uacute;ng ta cũng như vậy, sự m&agrave;i dũa, r&egrave;n luyện bản th&acirc;n qua nhiều năm sẽ khiến ch&uacute;ng ta trở n&ecirc;n c&oacute; gi&aacute; trị hơn với gia đ&igrave;nh v&agrave; x&atilde; hội.&nbsp;Khi một mầm non tốt được h&igrave;nh th&agrave;nh, th&igrave; đ&oacute; cũng ch&iacute;nh l&agrave; l&uacute;c một gia đ&igrave;nh, một tổ chức v&agrave; một x&atilde; hội ph&aacute;t triển.</p> <h2 style="text-align: justify;">Thay lời muốn n&oacute;i</h2> <p>" Kh&ocirc;ng ai sinh ra l&agrave; ho&agrave;n hảo. Sếp cũng l&agrave; lần đầu l&agrave;m Sếp. Tụi em cũng l&agrave; những người mới chập chững bước v&agrave;o đời. Ai cũng phải học từ những điều đầu ti&ecirc;n. Cảm ơn Sếp đ&atilde; cho ch&uacute;ng em một m&ocirc;i trường l&agrave;m việc, nơi m&agrave; ch&uacute;ng em c&oacute; thể l&agrave;m sai, để sửa, c&oacute; thể c&ugrave;ng nhau tạo n&ecirc;n nhiều kỷ niệm tr&ecirc;n h&agrave;nh tr&igrave;nh lập nghiệp." - <strong>Anh Trần Đ&igrave;nh L&acirc;m - Ui/Ux Designer.</strong></p>]]>Bool là gì? Tìm hiểu về kiểu dữ liệu bool trong lập trình C/C++https://lptech.asia/kien-thuc/bool-la-gi-tim-hieu-ve-kieu-du-lieu-bool-trong-lap-trinh-ccBoolean là một kiểu dữ liệu cơ bản trong lập trình với C/C++, Jav,... Bool dùng để biểu diễn các giá trị logic đúng (true) hoặc sai (false). Xem ngay cách sử dụng bool.Tue, 12 Nov 2024 15:58:22 +0000<![CDATA[Vy]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">Trong lập tr&igrave;nh, đặc biệt l&agrave; trong c&aacute;c ng&ocirc;n ngữ như C/C++, kiểu dữ liệu bool l&agrave; một phần quan trọng gi&uacute;p xử l&yacute; c&aacute;c biểu thức logic. Được sử dụng rộng r&atilde;i trong c&aacute;c cấu tr&uacute;c điều kiện như if, while, for, kiểu bool gi&uacute;p chương tr&igrave;nh đưa ra c&aacute;c quyết định dựa tr&ecirc;n c&aacute;c điều kiện đ&uacute;ng hay sai. Trong b&agrave;i viết n&agrave;y, h&atilde;y c&ugrave;ng LPTech t&igrave;m hiểu kh&aacute;i niệm Bool l&agrave; g&igrave;v&agrave; c&aacute;c ph&eacute;p t&iacute;nh li&ecirc;n quan đến kiểu dữ liệu bool nh&eacute;!</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/12/bool.jpg" alt="Bool l&agrave; g&igrave;" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Bool l&agrave; g&igrave; trong C/C++?</h2> <h3 style="text-align: justify;">Kh&aacute;i niệm về Bool</h3> <p style="text-align: justify;">Trong C/C++, bool hay c&ograve;n gọi l&agrave; boolean l&agrave; kiểu dữ liệu d&ugrave;ng để biểu diễn hai trạng th&aacute;i logic l&agrave; <strong>true (đ&uacute;ng) v&agrave; false (sai).</strong> Tuy nhi&ecirc;n, d&ugrave; c&aacute;c gi&aacute; trị true v&agrave; false được sử dụng để biểu diễn c&aacute;c kh&aacute;i niệm logic, nhưng b&ecirc;n trong m&aacute;y t&iacute;nh, ch&uacute;ng được m&atilde; h&oacute;a dưới dạng c&aacute;c số nhị ph&acirc;n. Th&ocirc;ng thường, true được biểu diễn bằng số <strong>1</strong> v&agrave; false được biểu diễn bằng số <strong>0</strong>.</p> <p style="text-align: justify;">Kiểu dữ liệu bool được sử dụng rộng r&atilde;i trong c&aacute;c cấu tr&uacute;c điều khiển như <strong>if, else, while, for</strong> để thực hiện c&aacute;c quyết định dựa tr&ecirc;n c&aacute;c điều kiện logic. C&aacute;c điều kiện n&agrave;y thường được biểu diễn dưới dạng c&aacute;c biểu thức boolean, v&agrave; kết quả của c&aacute;c biểu thức n&agrave;y lu&ocirc;n l&agrave; true hoặc false.</p> <p style="text-align: justify;">V&igrave; vậy, khi khai b&aacute;o một biến kiểu boolean, bạn chỉ c&oacute; thể g&aacute;n cho n&oacute; gi&aacute; trị true hoặc false. V&iacute; dụ:</p> <p style="text-align: justify;">bool isTrue = true;</p> <p style="text-align: justify;">bool isFalse = false;</p> <blockquote> <p style="text-align: justify;"><strong>C&oacute; thể bạn chưa biết:</strong> Mặc d&ugrave; ban đầu, C kh&ocirc;ng hỗ trợ kiểu bool, nhưng trong C++ (từ C++98 trở đi), bool đ&atilde; trở th&agrave;nh một phần kh&ocirc;ng thể thiếu của ng&ocirc;n ngữ n&agrave;y.</p> </blockquote> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/12/bool-la-gi.jpg" alt="Kh&aacute;i niệm về Bool" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">C&aacute;c quy luật trong Bool</h2> <p style="text-align: justify;">Bool được tạo ra với quy luật như sau:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Gi&aacute; trị mặc định của Bool</strong>: Trong C++, gi&aacute; trị mặc định của một biến kiểu bool chưa được khởi tạo l&agrave; kh&ocirc;ng x&aacute;c định (undefined). Tuy nhi&ecirc;n, trong C#, gi&aacute; trị mặc định của bool l&agrave; false.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>C&aacute;c gi&aacute; trị hợp lệ</strong>: Trong C++, một gi&aacute; trị kiểu bool chỉ c&oacute; thể l&agrave; true hoặc false. Tuy nhi&ecirc;n, trong c&aacute;c ng&ocirc;n ngữ kh&aacute;c, gi&aacute; trị kh&aacute;c ngo&agrave;i true v&agrave; false c&oacute; thể được ph&eacute;p chuyển đổi th&agrave;nh bool. V&iacute; dụ, trong C++, một số gi&aacute; trị như 0 được coi l&agrave; false, trong khi c&aacute;c gi&aacute; trị kh&aacute;c kh&ocirc;ng phải 0 được coi l&agrave; true.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>To&aacute;n tử logic</strong>: C&aacute;c to&aacute;n tử logic như &amp;&amp; (AND), || (OR), ! (NOT) được sử dụng với kiểu bool để kết hợp c&aacute;c biểu thức điều kiện.</li> </ul> <h3 style="text-align: justify;">C&aacute;c ph&eacute;p t&iacute;nh của Bool</h3> <p style="text-align: justify;">C&aacute;c ph&eacute;p to&aacute;n thường sử dụng với kiểu dữ liệu bool trong C/C++ chủ yếu l&agrave; c&aacute;c ph&eacute;p to&aacute;n logic. Một số ph&eacute;p to&aacute;n phổ biến bao gồm:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Ph&eacute;p cộng</strong>: Ph&eacute;p t&iacute;nh n&agrave;y được sử dụng giống như ph&eacute;p OR. Khi một hoặc nhiều hơn một k&yacute; tự l&agrave; đ&uacute;ng th&igrave; gi&aacute; trị sẽ trả đ&uacute;ng, khi c&oacute; một gi&aacute; trị sai th&igrave; kết quả sẽ sai đồng loạt.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Ph&eacute;p nh&acirc;n</strong>: Ph&eacute;p t&iacute;nh được d&ugrave;ng thay thế cho ph&eacute;p t&iacute;nh AND. Gi&aacute; trị cuối c&ugrave;ng của ph&eacute;p t&iacute;nh n&agrave;y l&agrave; đ&uacute;ng khi tất cả c&aacute;c gi&aacute; trị trong ph&eacute;p t&igrave;nh đều đ&uacute;ng v&agrave; ngược lại.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/12/quy-luat-va-phep-tinh-cua-bool.jpg" alt="C&aacute;c quy luật v&agrave; ph&eacute;p t&iacute;nh trong Bool" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Ph&acirc;n loại ng&ocirc;n ngữ hỗ trợ v&agrave; kh&ocirc;ng hỗ trợ kiểu dữ liệu Bool</h2> <p style="text-align: justify;">Để sử dụng Bool, bạn cần biết những ng&ocirc;n ngữ hỗ trợ Bool (C++, C#, Java, Python, Javascript) l&agrave; những ng&ocirc;n ngữ lập tr&igrave;nh th&ocirc;ng dụng nhất v&agrave; kh&ocirc;ng hỗ trợ Bool (C, Fortan, Assembly).&nbsp;</p> <h3 style="text-align: justify;">Ng&ocirc;n ngữ hỗ trợ kiểu dữ liệu Bool</h3> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>C++</strong>: C++ hỗ trợ kiểu bool từ phi&ecirc;n bản C++98 trở đi. Đ&acirc;y l&agrave; ng&ocirc;n ngữ phổ biến trong ph&aacute;t triển phần mềm, đặc biệt l&agrave; c&aacute;c ứng dụng hiệu suất cao như game v&agrave; phần mềm hệ thống.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>C#</strong>: C# hỗ trợ kiểu bool với c&aacute;c gi&aacute; trị true v&agrave; false. Được sử dụng phổ biến trong ph&aacute;t triển ứng dụng Windows v&agrave; ứng dụng web.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Java</strong>: Java cũng c&oacute; kiểu boolean, mặc d&ugrave; c&uacute; ph&aacute;p kh&aacute;c một ch&uacute;t so với C++. N&oacute; được sử dụng trong c&aacute;c biểu thức điều kiện v&agrave; c&aacute;c cấu tr&uacute;c điều khiển như if, while, for.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Python</strong>: Python kh&ocirc;ng c&oacute; kiểu bool theo c&aacute;ch r&otilde; r&agrave;ng như C++ hay Java, nhưng kiểu bool được biểu diễn th&ocirc;ng qua c&aacute;c gi&aacute; trị True v&agrave; False, cả hai đều l&agrave; c&aacute;c lớp trong Python.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>JavaScript:</strong> JavaScript hỗ trợ kiểu boolean (true/false), v&agrave; cũng cho ph&eacute;p chuyển đổi c&aacute;c gi&aacute; trị kh&aacute;c th&agrave;nh boolean th&ocirc;ng qua h&agrave;m Boolean().</li> </ul> <p><strong>&gt; T&igrave;m hiểu th&ecirc;m về c&aacute;c ng&ocirc;n ngữ lập tr&igrave;nh tr&ecirc;n tại:</strong></p> <ul> <li><a href="https://lptech.asia/kien-thuc/java-la-gi-tat-tan-tat-ve-ngon-ngu-lap-trinh-java">Java l&agrave; g&igrave;</a>? Tất tần tật về ng&ocirc;n ngữ lập tr&igrave;nh Java</li> <li><a href="https://lptech.asia/kien-thuc/python-la-gi-huong-dan-tu-hoc-ngon-ngu-lap-trinh-python">Python l&agrave; g&igrave;</a>? Hướng dẫn tự học ng&ocirc;n ngữ lập tr&igrave;nh Python</li> </ul> <h3 style="text-align: justify;">Ng&ocirc;n ngữ kh&ocirc;ng hỗ trợ kiểu dữ liệu Bool</h3> <p style="text-align: justify;">Kiểu dữ liệu Bool sẽ kh&ocirc;ng thể d&ugrave;ng khi lập tr&igrave;nh bằng c&aacute;c ng&ocirc;n ngữ sau đ&acirc;y:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>C</strong>: Trong ng&ocirc;n ngữ C, mặc d&ugrave; kh&ocirc;ng c&oacute; kiểu bool ch&iacute;nh thức, người lập tr&igrave;nh c&oacute; thể sử dụng c&aacute;c kiểu dữ liệu kh&aacute;c như int để biểu diễn gi&aacute; trị boolean. Th&ocirc;ng thường, 0 được coi l&agrave; false, v&agrave; c&aacute;c gi&aacute; trị kh&aacute;c được coi l&agrave; true.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Fortran</strong>: C&aacute;c phi&ecirc;n bản cũ của Fortran kh&ocirc;ng hỗ trợ kiểu bool, mặc d&ugrave; trong c&aacute;c phi&ecirc;n bản mới, Fortran đ&atilde; th&ecirc;m kiểu dữ liệu logic với c&aacute;c gi&aacute; trị .TRUE. v&agrave; .FALSE.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Assembly</strong>: Hầu hết c&aacute;c ng&ocirc;n ngữ lập tr&igrave;nh assembly kh&ocirc;ng hỗ trợ kiểu dữ liệu bool ch&iacute;nh thức, v&igrave; ch&uacute;ng hoạt động ở mức thấp v&agrave; kh&ocirc;ng ph&acirc;n biệt r&otilde; r&agrave;ng giữa c&aacute;c kiểu dữ liệu. Thay v&agrave;o đ&oacute;, gi&aacute; trị 0 thường được coi l&agrave; false, v&agrave; mọi gi&aacute; trị kh&aacute;c đều l&agrave; true.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/12/phan-loai-ngon-ngu-trong-bool.jpg" alt="Ph&acirc;n loại ng&ocirc;n ngữ kiểu dữ liệu Bool" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">C&aacute;ch sử dụng bool trong lập tr&igrave;nh C/C++</h2> <p style="text-align: justify;">Bool được d&ugrave;ng trong lập tr&igrave;nh C/C++ để thực hiện c&aacute;c t&aacute;c vụ sau:</p> <h3 style="text-align: justify;">C&aacute;ch 1: D&ugrave;ng thư viện &lt;stdbool.h&gt;</h3> <p style="text-align: justify;">Thư viện &lt;stdbool.h&gt; l&agrave; một phần của ng&ocirc;n ngữ C++99, cung cấp một kh&aacute;i niệm cho Bool v&agrave; c&aacute;c gi&aacute; trị hằng số True/False. Thư viện &lt;stdbool.h&gt; thường được d&ugrave;ng nhiều hơn trong ng&ocirc;n ngữ C.</p> <p style="text-align: justify;">Thư viện n&agrave;y được sử dụng cho ng&ocirc;n ngữ C, với ng&ocirc;n ngữ C++ th&igrave; kh&ocirc;ng cần phải khai b&aacute;o thư viện &lt;stdbool.h&gt;.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ về c&aacute;ch sử dụng thư viện &lt;stdbool.h&gt;:</strong></p> <p style="text-align: justify;">#include&lt;stdio.h&gt;</p> <p style="text-align: justify;">#include &lt;stdbool.h&gt;</p> <p style="text-align: justify;"><br />int main()</p> <p style="text-align: justify;">{</p> <p style="text-align: justify;">bool value = false;</p> <p style="text-align: justify;">if (value) { // tương đương với kiểm tra value == true</p> <p style="text-align: justify;">printf("value is true");</p> <p style="text-align: justify;">} else {</p> <p style="text-align: justify;">printf("value is false");</p> <p style="text-align: justify;">}</p> <p style="text-align: justify;">return 0;</p> <p style="text-align: justify;">}</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/12/dung-thu-vien-trong-bool.jpg" alt="D&ugrave;ng thư viện &lt;stdbool.h&gt; trong Bool" width="900" height="506" /></p> <h3 style="text-align: justify;">C&aacute;ch 2: Sử dụng tự định nghĩa với enum</h3> <p style="text-align: justify;">Nếu kh&ocirc;ng muốn sử dụng dữ liệu Bool được t&iacute;ch hợp sẵn trong ng&ocirc;n ngữ, lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n c&oacute; thể d&ugrave;ng enum để tự định nghĩa Bool với c&aacute;c gi&aacute; trị True or False theo h&agrave;m sau:</p> <p style="text-align: justify;">enum bool { false, true }; // tương đương với typedef enum { false=0, true=1 } bool;</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ về việc tự định nghĩa với enum:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>#include&lt;stdio.h&gt;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>typedef enum { false, true } bool;</code><br /><br /><code>int main()</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>{</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>bool value = false;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>if (value) { // tuong duong v?i ki?m tra value == true</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>printf("value is true");</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>} else {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>printf("value is false");</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>return 0;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <h3 style="text-align: justify;">C&aacute;ch 3: Sử dụng tự định nghĩa với integer</h3> <p style="text-align: justify;">Nếu kh&ocirc;ng d&ugrave;ng enum, lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n c&oacute; thể sử dụng integer để định nghĩa lại kiểu Bool. Với c&aacute;ch n&agrave;y, 0 được quy ước l&agrave; gi&aacute; trị False v&agrave; 1 (hoặc bất kỳ gi&aacute; trị kh&aacute;c 0) được quy ước cho gi&aacute; trị True.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>typedef int bool;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>enum { false, true };</code></p> <h3 style="text-align: justify;">C&aacute;ch 4: Khai b&aacute;o c&aacute;c hằng số True or False</h3> <p style="text-align: justify;">Lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n cũng c&oacute; thể tự định nghĩa c&aacute;c hằng số True/ False m&agrave; kh&ocirc;ng cần thiết phải tạo dữ liệu mới. C&aacute;ch khai b&aacute;o n&agrave;y thường d&ugrave;ng trong c&aacute;c ng&ocirc;n ngữ kh&ocirc;ng hỗ trợ cho kiểu dữ liệu Bool một c&aacute;ch tự nhi&ecirc;n.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>typedef int bool;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>#define true 1</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>#define false 0</code></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Lưu &yacute;:</strong></p> <ul> <li style="text-align: justify;">C&aacute;ch 1 được &aacute;p dụng cho phi&ecirc;n bản ng&ocirc;n ngữ từ C99 trở l&ecirc;n. Ngo&agrave;i ra, c&aacute;c phi&ecirc;n bản lập tr&igrave;nh C/C++ đều đ&atilde; được cập nhật kiểu dữ liệu Bool.</li> <li style="text-align: justify;">C&aacute;ch 2,3,4 c&oacute; t&iacute;nh năng v&agrave; phương thức hoạt động giống nhau.</li> </ul> <p style="text-align: justify;">T&oacute;m lại, Bool vẫn l&agrave; một kiểu dữ liệu integer, do đ&oacute;, d&ugrave; bằng c&aacute;ch n&agrave;o th&igrave; lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n vẫn c&oacute; thể g&aacute;n Bool với một gi&aacute; trị integer True hoặc False bất kỳ (Trong đ&oacute;, 0 được g&aacute;n cho False, những số kh&aacute;c 0 được g&aacute;n cho True)</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/12/cach-su-dung-bool.jpg" alt="C&aacute;ch sử dụng Bool" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Ứng dụng của bool trong lập tr&igrave;nh C/C++</h2> <p style="text-align: justify;">Kiểu dữ liệu boolean l&agrave; một trong những kh&aacute;i niệm quan trọng v&agrave; thường xuy&ecirc;n được sử dụng trong lập tr&igrave;nh, c&oacute; thể ứng dụng trong nhiều trường hợp kh&aacute;c nhau, chẳng hạn như kiểm tra điều kiện trong c&aacute;c c&acirc;u lệnh điều kiện if, v&ograve;ng lặp for, while, hay thậm ch&iacute; trong c&aacute;c ph&eacute;p to&aacute;n logic phức tạp.</p> <h3 style="text-align: justify;">Sử dụng v&ograve;ng lặp While</h3> <p style="text-align: justify;">V&ograve;ng lặp while dựa v&agrave;o kiểu dữ liệu boolean để quyết định điều kiện tiếp tục hay kết th&uacute;c qu&aacute; tr&igrave;nh lặp. Khi gi&aacute; trị boolean trả về l&agrave; đ&uacute;ng, v&ograve;ng lặp sẽ tiếp tục thực thi; ngược lại, khi gi&aacute; trị boolean l&agrave; sai, v&ograve;ng lặp sẽ dừng lại.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>#include &lt;iostream&gt;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>int main() {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>int count = 0;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>bool keepGoing = true;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>while (keepGoing) {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>std::cout &lt;&lt; "Count: " &lt;&lt; count &lt;&lt; std::endl;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>count++;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>if (count &gt;= 5) {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>keepGoing = false; // Dừng v&ograve;ng lặp khi count &gt;= 5</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>return 0;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <h3 style="text-align: justify;">X&aacute;c định điều kiện với c&acirc;u lệnh If</h3> <p style="text-align: justify;">C&acirc;u lệnh if l&agrave; một trong những c&acirc;u lệnh điều kiện cơ bản v&agrave; phổ biến trong lập tr&igrave;nh, v&agrave; boolean ch&iacute;nh l&agrave; yếu tố chủ chốt gi&uacute;p x&aacute;c định xem điều kiện c&oacute; đ&uacute;ng hay sai để thực hiện c&aacute;c thao t&aacute;c tiếp theo.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>#include &lt;iostream&gt;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>int main() {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>bool isLoggedIn = true;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>if (isLoggedIn) {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>std::cout &lt;&lt; "User is logged in." &lt;&lt; std::endl;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>} else {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>std::cout &lt;&lt; "User is not logged in." &lt;&lt; std::endl;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>return 0;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <h3 style="text-align: justify;">D&ugrave;ng cho ph&eacute;p to&aacute;n</h3> <p style="text-align: justify;">Kiểu dữ liệu boolean cũng đ&oacute;ng vai tr&ograve; quan trọng trong c&aacute;c ph&eacute;p to&aacute;n logic như AND (&amp;&amp;), OR (||) v&agrave; NOT (!), gi&uacute;p thực hiện c&aacute;c ph&eacute;p kiểm tra điều kiện phức tạp v&agrave; x&aacute;c định kết quả của những biểu thức logic.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><code>#include &lt;iostream&gt;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>int main() {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>bool isAdmin = true;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>bool isLoggedIn = true;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>if (isAdmin &amp;&amp; isLoggedIn) {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>std::cout &lt;&lt; "User is an admin and is logged in." &lt;&lt; std::endl;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>} else {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>std::cout &lt;&lt; "Access denied." &lt;&lt; std::endl;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>return 0;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/12/ung-dung-cua-bool.jpg" alt="Ứng dụng của bool trong lập tr&igrave;nh C/C++" width="900" height="506" /></p> <p style="text-align: justify;">B&agrave;i viết tr&ecirc;n đ&acirc;y của LPTech đ&atilde; cung cấp đến bạn những th&ocirc;ng tin hữu &iacute;ch về kh&aacute;i niệm Bool l&agrave; g&igrave; v&agrave; những kiến thức quan trọng về kiểu dữ liệu n&agrave;y. Hy vọng b&agrave;i viết đ&atilde; mang đến cho bạn những th&ocirc;ng tin hữu &iacute;ch v&agrave; h&atilde;y đ&oacute;n đọc những b&agrave;i viết tiếp theo của <a href="https://lptech.asia/">LPTech</a> nh&eacute;!</p>]]>Unit Test là gì? Tìm hiểu về khái niệm kiểm thử đơn vịhttps://lptech.asia/kien-thuc/unit-test-la-gi-tim-hieu-ve-khai-niem-va-cach-vietUnit Test sẽ giúp người dùng có thể xây dựng dự án một cách hiệu quả, để biết được những thông tin hữu ích về Unit Test. Hãy theo dõi thông tin trong bài viết này bạn nhé. Sun, 10 Nov 2024 12:57:45 +0000<![CDATA[Trang]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;"><strong>Unit Test</strong> c&oacute; vai tr&ograve; quan trọng trong việc x&acirc;y dựng c&aacute;c dự &aacute;n ph&aacute;t triển phần mềm. Người d&ugrave;ng sẽ nhận được nhiều lợi &iacute;ch khi biết c&aacute;ch ứng dụng Unit Test một c&aacute;ch hiệu quả. Để biết th&ecirc;m nhiều th&ocirc;ng tin hữu &iacute;ch về Unit Test, h&atilde;y c&ugrave;ng LPTech t&igrave;m hiểu chi tiết hơn trong b&agrave;i viết b&ecirc;n dưới đ&acirc;y bạn nh&eacute;.</p> <h2 style="text-align: justify;">Unit Test l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;"><strong>Unit Test hay c&ograve;n gọi l&agrave; kiểm thử mức đơn vị. </strong>Đ&uacute;ng như c&aacute;i t&ecirc;n, unit test l&agrave; qu&aacute; tr&igrave;nh kiểm thử nhằm <strong>x&aacute;c minh được t&iacute;nh ch&iacute;nh x&aacute;c của đơn vị</strong> v&agrave; <strong>c&ocirc; lập một phần code</strong>. Unit test ch&iacute;nh l&agrave; mức độ kiểm thử ở quy m&ocirc; nhỏ nhất khi n&oacute; sẽ thực hiện việc kiểm thử những đơn vị nhỏ trong code như: Method, class, <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/module-la-gi">module</a>,... Đồng thời n&oacute; cũng sẽ kiểm tra m&atilde; nguồn c&aacute;c chương tr&igrave;nh, để biết được ch&uacute;ng c&oacute; hoạt động đ&uacute;ng hay kh&ocirc;ng.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/11/unit-test-la-gi.jpg" alt="Unit Test l&agrave; g&igrave;?" /></p> <h2 style="text-align: justify;">C&aacute;c kh&aacute;i niệm quan trọng trong Unit Test</h2> <p style="text-align: justify;">C&aacute;c kh&aacute;i niệm quan trọng trong Unit Test m&agrave; bạn n&ecirc;n biết như sau:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Assertion:</strong> Trong một Unit Test sẽ bao gồm nhiều Assertion, m&ocirc; tả c&ocirc;ng việc kiểm tra&nbsp; AreEqual(), IsTrue(), IsNotNull(),&hellip; Assertion thực hiện việc kiểm tra dữ liệu đầu ra, t&iacute;nh chuẩn x&aacute;c c&aacute;c lỗi v&agrave; những vấn đề phức tạp kh&aacute;c.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Test Point:</strong> L&agrave; đơn vị kiểm tra nhỏ nhất v&agrave; chỉ chứa một Assertion. Nhiệm vụ ch&iacute;nh l&agrave; cho biết được t&iacute;nh ch&iacute;nh x&aacute;c của một chi tiết m&atilde; n&agrave;o đ&oacute;, c&aacute;c th&agrave;nh vi&ecirc;n trong dự &aacute;n đều sẽ c&oacute; thể viết được một test point.&nbsp;</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Test Case:</strong> Bao gồm tập hợp nhiều test point, thực hiện việc kiểm tra những đặc điểm chức năng tr&ecirc;n Unit Test. Nếu trong trường hợp phải kiểm tra khẩn cấp th&igrave; sẽ kh&ocirc;ng cần test case.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Test Suite:</strong> Gồm c&aacute;c test case nhằm để định nghĩa cho những hệ thống con hoặc l&agrave; module.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Regression Testing:</strong> L&agrave; phương ph&aacute;p kiểm nghiệm tự động phần mềm. Thực hiện kiểm tra dữ liệu giống nhau nhiều lần để ngăn lỗi cũ ph&aacute;t sinh. Unit Testing kết hợp với Regression Testing sẽ gi&uacute;p những đoạn m&atilde; mới c&oacute; thể đ&aacute;p ứng được y&ecirc;u cầu thay đổi. Đồng thời, c&aacute;c đoạn m&atilde; cũ cũng sẽ kh&ocirc;ng bị ảnh hưởng do bảo tr&igrave;.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Production Code:</strong> L&agrave; phần m&atilde; ch&iacute;nh chuyển giao cho người d&ugrave;ng.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Unit Testing Code:</strong> L&agrave; phần m&atilde; phụ gi&uacute;p kiểm tra ứng dụng ch&iacute;nh, kh&ocirc;ng chuyển giao cho người d&ugrave;ng.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/11/cac-khai-niem-trong-unit-test.jpg" alt="C&aacute;c kh&aacute;i niệm quan trọng trong Unit Test" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Lợi &iacute;ch của Unit Testing</h2> <p>Lợi &iacute;ch đầu ti&ecirc;n khi kiểm thử ở mức độ đơn vị nằm ở ch&iacute;nh m&ocirc;i trường d&ugrave;ng để kiểm thử ch&uacute;ng. N&oacute; sẽ gi&uacute;p ph&aacute;t hiện v&agrave; sửa lỗi trong code nhanh ch&oacute;ng v&agrave; ch&iacute;nh x&aacute;c ngay từ giai đoạn đầu để kh&ocirc;ng bị ảnh hưởng đến c&aacute;c đoạn code sau. Nhờ đ&oacute;, chất lượng code sẽ được đảm bảo, c&aacute;c rủi ro sẽ được giảm thiểu v&agrave; tr&aacute;nh ph&aacute;t sinh lỗi trong qu&aacute; tr&igrave;nh vận h&agrave;nh hệ thống.</p> <p>Ngo&agrave;i ra, khi test từng unit ri&ecirc;ng c&ograve;n gi&uacute;p tối ưu h&oacute;a hiệu năng của code bằng c&aacute;ch ph&aacute;t hiện sớm c&aacute;c thuật to&aacute;n k&eacute;m hiệu quả hoặc c&aacute;c đoạn code g&acirc;y ti&ecirc;u tốn t&agrave;i nguy&ecirc;n qu&aacute; mức m&agrave; kh&ocirc;ng cần phải t&igrave;m trong to&agrave;n bộ. Cuối c&ugrave;ng, unit test đ&oacute;ng vai tr&ograve; như một lớp bảo vệ vững chắc, ngăn chặn những thay đổi kh&ocirc;ng mong muốn ảnh hưởng đến c&aacute;c phần code kh&aacute;c, đảm bảo sự ổn định của to&agrave;n bộ hệ thống.</p> <h2 style="text-align: justify;">V&ograve;ng đời của Unit Test</h2> <p style="text-align: justify;">V&ograve;ng đời của Unit Test sẽ c&oacute; 3 trạng th&aacute;i cụ thể như sau:</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>(1) Fail</strong> - Trạng th&aacute;i lỗi.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>(2) Ignore</strong> - Trạng th&aacute;i tạm ngừng thực hiện.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>(3) Pass</strong> - Trạng th&aacute;i l&agrave;m việc.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/11/vong-doi-cua-unit-test-la-gi.jpg" alt="V&ograve;ng đời của Unit Test" /></p> <p style="text-align: justify;">Unit Test hoạt động trong một hệ thống t&aacute;ch biệt v&agrave; c&oacute; nhiều PM hỗ trợ thực thi với giao diện trực quan, dễ hiểu. C&aacute;c trạng th&aacute;i của Unit Test sẽ được thể hiện th&ocirc;ng qua c&aacute;c m&agrave;u sắc kh&aacute;c như <strong>m&agrave;u xanh (pass), m&agrave;u v&agrave;ng (ignore), m&agrave;u đỏ (fail).</strong></p> <p style="text-align: justify;">Việc ứng dụng Unit Test sẽ chỉ mang lại hiệu quả khi:</p> <ul> <li style="text-align: justify;">Unit Test được thực hiện tự động ho&agrave;n to&agrave;n.</li> <li style="text-align: justify;">Được vận h&agrave;nh lặp đi lặp lại nhiều lần.</li> <li style="text-align: justify;">Độc lập với những Unit Test kh&aacute;c.</li> </ul> <h2 style="text-align: justify;">Ứng dụng Unit Test</h2> <p style="text-align: justify;">Trong một dự &aacute;n <a href="https://lptech.asia/dich-vu/lap-trinh-ung-dung">lập tr&igrave;nh app</a>, unit test được sử dụng để kiểm tra từng th&agrave;nh phần nhỏ nhất của phần mềm, từ c&aacute;c h&agrave;m đơn giản cho đến c&aacute;c lớp phức tạp. Nhờ đ&oacute;, ch&uacute;ng ta c&oacute; thể x&aacute;c minh t&iacute;nh ch&iacute;nh x&aacute;c của từng phần tử để đảm bảo sự hoạt động ổn định của to&agrave;n bộ hệ thống.</p> <p style="text-align: justify;">Ngo&agrave;i ra, unit test c&ograve;n gi&uacute;p kiểm tra c&aacute;c trạng th&aacute;i b&ecirc;n trong của hệ thống, những phần m&agrave; người d&ugrave;ng kh&ocirc;ng thể trực tiếp tương t&aacute;c. Việc n&agrave;y gi&uacute;p ph&aacute;t hiện v&agrave; khắc phục c&aacute;c lỗi tiềm ẩn trước khi ch&uacute;ng g&acirc;y ảnh hưởng đến trải nghiệm người d&ugrave;ng.</p> <h2 style="text-align: justify;">C&aacute;ch thiết kế Unit Test</h2> <p style="text-align: justify;">Th&ocirc;ng thường th&igrave; mỗi Unit Test sẽ được thiết kế theo một tr&igrave;nh tự cụ thể như sau:</p> <ul> <li style="text-align: justify;">Thiết lập những điều kiện quan trọng v&agrave; cần thiết: Khởi tạo đối tượng &gt; X&aacute;c định t&agrave;i nguy&ecirc;n cần c&oacute; &gt; X&acirc;y dựng những dữ liệu giả.</li> <li style="text-align: justify;">X&aacute;c định v&agrave; thực hiện phương thức cần được kiểm tra.</li> <li style="text-align: justify;">Kiểm tra t&igrave;nh trạng hoạt động của phương thức xem c&oacute; đ&uacute;ng kh&ocirc;ng.</li> <li style="text-align: justify;">Tiến h&agrave;nh dọn dẹp lại t&agrave;i nguy&ecirc;n khi kết th&uacute;c việc kiểm tra.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/11/cach-thiet-ke-unit-test.jpg" alt="C&aacute;ch thiết kế Unit Test" /></p> <h2 style="text-align: justify;">C&aacute;ch code hiệu quả với Unit Test</h2> <p>Đầu ti&ecirc;n, qu&aacute; tr&igrave;nh viết Unit Test n&ecirc;n bắt đầu bằng việc tạo ra một test case thất bại. Sau đ&oacute;, ch&uacute;ng ta mới tiến h&agrave;nh điều chỉnh code để test case n&agrave;y th&agrave;nh c&ocirc;ng. C&aacute;ch l&agrave;m n&agrave;y gi&uacute;p ch&uacute;ng ta x&aacute;c định r&otilde; r&agrave;ng những thay đổi cần thực hiện v&agrave; tr&aacute;nh được t&igrave;nh trạng viết test case sau khi code đ&atilde; ho&agrave;n thiện.</p> <p>Khi thiết kế c&aacute;c case test sau đ&oacute;, ch&uacute;ng ta cần bao qu&aacute;t mọi t&igrave;nh huống c&oacute; thể xảy ra, kể cả những trường hợp ngoại lệ hoặc đầu v&agrave;o kh&ocirc;ng hợp lệ. Điều n&agrave;y gi&uacute;p đảm bảo rằng phần mềm hoạt động ổn định trong mọi điều kiện.</p> <p>B&ecirc;n cạnh đ&oacute;, để đảm bảo t&iacute;nh to&agrave;n diện của c&aacute;c test case, ch&uacute;ng ta cần cung cấp một lượng lớn dữ liệu đầu v&agrave;o đa dạng, bao gồm cả dữ liệu hợp lệ v&agrave; kh&ocirc;ng hợp lệ. Điều n&agrave;y gi&uacute;p ph&aacute;t hiện ra c&aacute;c lỗi tiềm ẩn trong code v&agrave; đảm bảo rằng phần mềm hoạt động đ&uacute;ng như mong đợi trong mọi trường hợp.</p> <p>Cuối c&ugrave;ng, việc tổ chức c&aacute;c test case cũng rất quan trọng. Mỗi đối tượng nghiệp vụ hoặc đối tượng truy cập dữ liệu n&ecirc;n c&oacute; một lớp kiểm thử ri&ecirc;ng. Điều n&agrave;y gi&uacute;p ch&uacute;ng ta dễ d&agrave;ng quản l&yacute; v&agrave; bảo tr&igrave; c&aacute;c test case. Ngo&agrave;i ra, việc sử dụng c&aacute;c phương thức kiểm thử đa dạng như kiểm tra đơn vị, kiểm tra t&iacute;ch hợp, kiểm tra hồi quy sẽ gi&uacute;p tăng cường độ tin cậy của phần mềm.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/11/viet-code-hieu-qua-voi-unit-test.jpg" alt="C&aacute;ch code hiệu quả với Unit Test" /></p> <p>LPTech vừa cho bạn biết những th&ocirc;ng tin li&ecirc;n quan đến Unit Testing. Việc ứng dụng v&agrave; viết code với Unit Test sẽ gi&uacute;p tăng t&iacute;nh hiệu quả cho c&ocirc;ng việc của bạn. Nếu bạn muốn t&igrave;m hiểu th&ecirc;m nhiều kiến thức hữu &iacute;ch kh&aacute;c, h&atilde;y thường xuy&ecirc;n xem những b&agrave;i viết được cập nhật tr&ecirc;n trang tin của <a href="https://lptech.asia/">LPTech</a> bạn nh&eacute;.</p>]]>CSRF là gì? Tìm hiểu cách chống tấn công giả mạo chủ thểhttps://lptech.asia/kien-thuc/csrf-la-gi-tim-hieu-cach-chong-tan-cong-gia-mao-chu-theCSRF (Cross-Site Request Forgery) là một dạng tấn công trong các ứng dụng web. Tìm hiểu chi tiết về CSRF và cách bảo vệ ứng dụng khỏi nguy cơ này.Sat, 09 Nov 2024 09:37:42 +0000<![CDATA[Vy]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">Mặc d&ugrave; CSRF kh&ocirc;ng phải l&agrave; một kh&aacute;i niệm mới trong lĩnh vực <a href="https://lptech.asia/dich-vu/dich-vu-bao-mat">bảo mật</a> nhưng nhiều lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n vẫn chưa ho&agrave;n to&agrave;n hiểu r&otilde; về c&aacute;ch thức hoạt động cũng như c&aacute;c biện ph&aacute;p ph&ograve;ng tr&aacute;nh hiệu quả. B&agrave;i viết n&agrave;y của LPTech sẽ gi&uacute;p bạn hiểu r&otilde; CSRF l&agrave; g&igrave;, c&aacute;ch thức hoạt động của tấn c&ocirc;ng CSRF v&agrave; quan trọng hơn l&agrave; c&aacute;c phương ph&aacute;p ph&ograve;ng chống CSRF để bảo vệ ứng dụng của bạn khỏi những mối nguy hiểm n&agrave;y. C&ugrave;ng t&igrave;m hiểu ngay nh&eacute;!</p> <h2 style="text-align: justify;">CSRF l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;"><strong>CSRF (Cross-Site Request Forgery)</strong> l&agrave; một h&igrave;nh thức tấn c&ocirc;ng m&agrave; kẻ xấu giả mạo người d&ugrave;ng để thực hiện c&aacute;c h&agrave;nh động, y&ecirc;u cầu như thay đổi mật khẩu, nhắn tin lừa đảo, chuyển tiền,... tr&ecirc;n c&aacute;c ứng dụng v&agrave; ứng dụng web m&agrave; người bị giả mạo kh&ocirc;ng hề hay biết.&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">V&iacute; dụ, nếu người d&ugrave;ng đ&atilde; đăng nhập v&agrave;o t&agrave;i khoản ng&acirc;n h&agrave;ng trực tuyến v&agrave; kẻ tấn c&ocirc;ng biết được phi&ecirc;n đăng nhập của người d&ugrave;ng, kẻ tấn c&ocirc;ng c&oacute; thể gửi y&ecirc;u cầu chuyển tiền từ t&agrave;i khoản của người d&ugrave;ng đến t&agrave;i khoản của m&igrave;nh m&agrave; kh&ocirc;ng cần người d&ugrave;ng phải l&agrave;m g&igrave;.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/09/csrf-la-gi.jpg" alt="CSRF l&agrave; g&igrave;?" width="900" height="500" /></p> <h2 style="text-align: justify;">CSRF hoạt động ra sao?</h2> <p style="text-align: justify;">Để hiểu r&otilde; hơn về CSRF, trước hết bạn cần biết rằng c&aacute;c ứng dụng sử dụng session để theo d&otilde;i một khi người d&ugrave;ng đ&atilde; đăng nhập. Một session thường được x&aacute;c định bằng một cookie m&agrave; tr&igrave;nh duyệt sẽ tự động gửi c&ugrave;ng với mỗi y&ecirc;u cầu gửi đến server.</p> <p style="text-align: justify;">L&uacute;c n&agrave;y, CSRF sẽ hoạt động khi người d&ugrave;ng bị dẫn dắt hoặc lừa đến một trang web hay ứng dụng n&agrave;o đ&oacute; bởi hacker, l&uacute;c n&agrave;y kẻ tấn c&ocirc;ng c&oacute; thể tận dụng ch&iacute;nh cookie của người d&ugrave;ng để thực hiện h&agrave;nh động thay mặt họ. Khi h&agrave;nh động giả mạo được gửi từ của hacker, v&igrave; cookie v&agrave; session kh&ocirc;ng c&oacute; g&igrave; kh&aacute;c n&ecirc;n server mặc định l&agrave; đều từ một người d&ugrave;ng.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>&gt; T&igrave;m hiểu th&ecirc;m về c&aacute;c thuật ngữ cookie, session v&agrave; c&aacute;ch ch&uacute;ng hoạt động tại:</strong> <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/session-la-gi">Session l&agrave; g&igrave;? C&aacute;ch ph&acirc;n biệt giữa session v&agrave; cookie</a></p> <p style="text-align: justify;"><strong>V&iacute; dụ về CSRF</strong></p> <p style="text-align: justify;">Giả sử bạn đang đăng nhập v&agrave;o trang web ng&acirc;n h&agrave;ng của m&igrave;nh v&agrave; muốn chuyển tiền. Khi bạn đăng nhập, session của bạn được lưu trong cookie. Sau đ&oacute;, bạn truy cập một trang web kh&aacute;c v&agrave; trang n&agrave;y chứa một đoạn m&atilde; JavaScript giả mạo gửi y&ecirc;u cầu chuyển tiền từ t&agrave;i khoản của bạn đến t&agrave;i khoản hacker. V&igrave; bạn vẫn đang c&oacute; phi&ecirc;n l&agrave;m việc mở với ng&acirc;n h&agrave;ng, tr&igrave;nh duyệt sẽ tự động gửi cookie k&egrave;m theo y&ecirc;u cầu đ&oacute;. Server của ng&acirc;n h&agrave;ng kh&ocirc;ng thể ph&acirc;n biệt được y&ecirc;u cầu n&agrave;y từ một y&ecirc;u cầu hợp ph&aacute;p của bạn v&agrave; h&agrave;nh động hack chuyển tiền sẽ diễn ra m&agrave; bạn kh&ocirc;ng hay biết.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/09/cach-thuc-hoat-dong-cua-csrf.jpg" alt="CSRF hoạt động ra sao?" width="900" height="500" /></p> <h2 style="text-align: justify;">C&aacute;ch ngăn chặn tấn c&ocirc;ng CSRF</h2> <p style="text-align: justify;">Mặc d&ugrave; tấn c&ocirc;ng CSRF l&agrave; một mối nguy hiểm nghi&ecirc;m trọng, nhưng n&oacute; ho&agrave;n to&agrave;n c&oacute; thể ph&ograve;ng ngừa được nếu biết &aacute;p dụng c&aacute;c biện ph&aacute;p bảo mật th&iacute;ch hợp. Dưới đ&acirc;y l&agrave; một số phương ph&aacute;p hiệu quả gi&uacute;p ngăn chặn tấn c&ocirc;ng CSRF.</p> <h3 style="text-align: justify;">Ph&ograve;ng chống từ ph&iacute;a User</h3> <p style="text-align: justify;">Mặc d&ugrave; việc bảo vệ khỏi tấn c&ocirc;ng CSRF chủ yếu phải được thực hiện từ ph&iacute;a server, nhưng người d&ugrave;ng cũng c&oacute; thể g&oacute;p phần quan trọng trong việc giảm thiểu nguy cơ bị tấn c&ocirc;ng. Dưới đ&acirc;y l&agrave; một số h&agrave;nh động m&agrave; người d&ugrave;ng c&oacute; thể thực hiện để bảo vệ ch&iacute;nh m&igrave;nh khỏi c&aacute;c cuộc tấn c&ocirc;ng CSRF:</p> <ul> <li style="text-align: justify;">Hạn chế nhấp v&agrave;o c&aacute;c li&ecirc;n kết hoặc tải về tập tin từ những trang web kh&ocirc;ng r&otilde; nguồn gốc hoặc kh&ocirc;ng đ&aacute;ng tin cậy.&nbsp;</li> <li style="text-align: justify;">Người d&ugrave;ng n&ecirc;n đảm bảo rằng tr&igrave;nh duyệt của m&igrave;nh lu&ocirc;n ở phi&ecirc;n bản mới nhất, đồng thời cập nhật c&aacute;c plugin v&agrave; tiện &iacute;ch mở rộng (extensions) để giảm thiểu c&aacute;c lỗ hổng bảo mật.</li> <li style="text-align: justify;">Sử dụng phần mềm bảo mật (anti-virus, anti-malware) gi&uacute;p giảm thiểu khả năng bị tấn c&ocirc;ng th&ocirc;ng qua c&aacute;c trang web lừa đảo.</li> <li style="text-align: justify;">Tr&aacute;nh đăng nhập v&agrave;o nhiều t&agrave;i khoản trực tuyến v&agrave; giữ phi&ecirc;n l&agrave;m việc (session) mở tr&ecirc;n nhiều ứng dụng hoặc trang web c&ugrave;ng l&uacute;c.</li> <li style="text-align: justify;">Hạn chế sử dụng c&aacute;c mạng wifi c&ocirc;ng cộng.</li> <li style="text-align: justify;">Bật x&aacute;c thực hai yếu tố (2FA) l&agrave;m giảm khả năng kẻ tấn c&ocirc;ng c&oacute; thể thực hiện c&aacute;c h&agrave;nh động m&agrave; kh&ocirc;ng c&oacute; sự đồng &yacute; của người d&ugrave;ng.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/09/cach-user-phong-chong-csrf.jpg" alt="Ph&ograve;ng chống từ ph&iacute;a User" width="900" height="500" /></p> <h3 style="text-align: justify;">Ph&ograve;ng chống từ ph&iacute;a Server</h3> <p style="text-align: justify;">Từ ph&iacute;a server, c&oacute; một số c&aacute;ch chủ yếu để ph&ograve;ng chống CSRF, bao gồm việc sử dụng csrf token, captcha v&agrave; một số chiến lược bảo mật kh&aacute;c.</p> <ul> <li><strong>Sử dụng CAPTCHA</strong>: CAPTCHA sẽ gi&uacute;p x&aacute;c minh rằng y&ecirc;u cầu đến từ người d&ugrave;ng thực hay kh&ocirc;ng, từ đ&oacute; tăng cường khả năng bảo vệ khi kết hợp với c&aacute;c phương thức kh&aacute;c.</li> <li><strong>Sử dụng CSRF Token</strong>: Server sẽ tạo v&agrave; kiểm tra CSRF token duy nhất cho mỗi y&ecirc;u cầu để đảm bảo t&iacute;nh hợp lệ v&agrave; ngăn chặn y&ecirc;u cầu giả mạo.</li> <li><strong>Sử dụng cookie ri&ecirc;ng cho Admin</strong>: T&aacute;ch cookie cho t&agrave;i khoản quản trị v&agrave; đặt thuộc t&iacute;nh bảo mật gi&uacute;p bảo vệ c&aacute;c t&agrave;i khoản c&oacute; quyền cao hơn.</li> <li><strong>Thường xuy&ecirc;n kiểm tra IP</strong>: Kiểm tra IP trong suốt phi&ecirc;n l&agrave;m việc để ph&aacute;t hiện c&aacute;c thay đổi bất thường, ngăn ngừa tấn c&ocirc;ng CSRF hiệu quả hơn.</li> </ul> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/09/cach-server-phong-chong-csrf.jpg" alt="Ph&ograve;ng chống từ ph&iacute;a Server" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">XSS v&agrave; CSRF c&oacute; mối li&ecirc;n hệ g&igrave;?</h2> <p><a href="https://lptech.asia/kien-thuc/xss-la-gi">XSS</a> v&agrave; CSRF đều l&agrave; hai loại tấn c&ocirc;ng mạng phổ biến. Mặc d&ugrave; ch&uacute;ng kh&aacute;c nhau về cơ chế hoạt động nhưng cả hai c&oacute; mối li&ecirc;n hệ với nhau qua việc khai th&aacute;c lỗ hổng bảo mật để thao t&uacute;ng hoặc lợi dụng c&aacute;c th&ocirc;ng tin nhạy cảm của người d&ugrave;ng tr&ecirc;n một trang web.</p> <p>XSS v&agrave; CSRF c&oacute; thể bổ trợ v&agrave; tăng cường sức mạnh cho nhau trong c&aacute;c cuộc tấn c&ocirc;ng phức tạp. Một kẻ tấn c&ocirc;ng c&oacute; thể sử dụng XSS để thu thập token CSRF của người d&ugrave;ng, hoặc ch&egrave;n m&atilde; nhằm thực hiện c&aacute;c y&ecirc;u cầu giả mạo từ ph&iacute;a tr&igrave;nh duyệt, giống như CSRF. Khi XSS khai th&aacute;c th&agrave;nh c&ocirc;ng, kẻ tấn c&ocirc;ng c&oacute; thể lấy được th&ocirc;ng tin người d&ugrave;ng hoặc thực hiện h&agrave;nh vi tương tự như CSRF m&agrave; kh&ocirc;ng cần người d&ugrave;ng phải nhấp v&agrave;o li&ecirc;n kết n&agrave;o.</p> <p style="text-align: justify;">Tấn c&ocirc;ng CSRF l&agrave; một trong những mối nguy hiểm phổ biến trong ph&aacute;t triển ứng dụng web. Tuy nhi&ecirc;n, với c&aacute;c biện ph&aacute;p ph&ograve;ng ngừa th&iacute;ch hợp từ ph&iacute;a người d&ugrave;ng v&agrave; server, bạn ho&agrave;n to&agrave;n c&oacute; thể bảo vệ ứng dụng khỏi loại tấn c&ocirc;ng n&agrave;y. Qua b&agrave;i viết n&agrave;y, <a href="https://lptech.asia/">LPTech</a> hy vọng rằng bạn đ&atilde; hiểu r&otilde; về CSRF v&agrave; biết c&aacute;ch ph&ograve;ng chống mối nguy hiểm n&agrave;y hiệu quả nh&eacute;!</p>]]>Middleware là gì? Tầm quan trọng của middleware trong backendhttps://lptech.asia/kien-thuc/middleware-la-gi-tam-quan-trong-cua-middleware-trong-backendMiddleware là một đoạn mã trung gian nằm trong các ứng dụng web được thiết kế trên mô hình client-server. Tìm hiểu middleware là gì và ứng dụng của nó.Sat, 09 Nov 2024 09:33:44 +0000<![CDATA[Vy]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">Trong qu&aacute; tr&igrave;nh ph&aacute;t triển ứng dụng web, việc xử l&yacute; y&ecirc;u cầu từ người d&ugrave;ng v&agrave; trả về phản hồi một c&aacute;ch hiệu quả, bảo mật lu&ocirc;n l&agrave; một trong những yếu tố quan trọng. Để l&agrave;m được điều n&agrave;y, c&aacute;c lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n thường sử dụng middleware &mdash; một c&ocirc;ng cụ gi&uacute;p tối ưu h&oacute;a v&agrave; quản l&yacute; c&aacute;c quy tr&igrave;nh giữa client v&agrave; server. Trong b&agrave;i viết n&agrave;y,h&atilde;y c&ugrave;ng LPTech t&igrave;m hiểu middleware l&agrave; g&igrave; v&agrave; đặc biệt l&agrave; c&aacute;ch middleware hoạt động trong Laravel nh&eacute;!</p> <h2 style="text-align: justify;">Middleware l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;">Middleware l&agrave; những đoạn m&atilde; trung gian nằm trong c&aacute;c ứng dụng web sử dụng m&ocirc; h&igrave;nh client-server. Trong đ&oacute;, middleware sẽ nhận y&ecirc;u cầu (request) từ người d&ugrave;ng v&agrave; sau đ&oacute; phản hồi (response) lu&ocirc;n hoặc chuyển sang cho middleware kh&aacute;c. C&aacute;c framework như Laravel, Express.js (Node.js), Django (Python) đều cung cấp c&aacute;c c&ocirc;ng cụ hỗ trợ middleware để gi&uacute;p thực hiện những t&aacute;c vụ như n&agrave;y qua đ&oacute; gi&uacute;p việc thiết kế website trở n&ecirc;n dễ d&agrave;ng hơn.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/09/middleware-la-gi.jpg" alt="Middleware l&agrave; g&igrave;?" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Middleware sử dụng khi n&agrave;o?</h2> <p style="text-align: justify;">Middleware c&oacute; thể được sử dụng trong rất nhiều trường hợp kh&aacute;c nhau trong qu&aacute; tr&igrave;nh <a href="https://lptech.asia/dich-vu/lap-trinh-ung-dung">ph&aacute;t triển ứng dụng</a> như: <strong>X&aacute;c thực người d&ugrave;ng</strong> (Authentication), <strong>ph&acirc;n quyền</strong> (Authorization), <strong>bảo mật</strong> (Security), <strong>ghi nhật k&yacute;</strong> (Logging), <strong>xử l&yacute; lỗi</strong> (Error handling) v&agrave; <strong>n&eacute;n dữ liệu</strong> (Data compression).</p> <p style="text-align: justify;">Middleware rất quan trọng trong việc x&acirc;y dựng c&aacute;c ứng dụng web bởi n&oacute; cung cấp một cơ chế để xử l&yacute; c&aacute;c y&ecirc;u cầu HTTP một c&aacute;ch hiệu quả v&agrave; bảo mật. Middleware c&oacute; thể kiểm tra xem người d&ugrave;ng đ&atilde; đăng nhập hay chưa. Nếu chưa đăng nhập, middleware c&oacute; thể chuyển hướng người d&ugrave;ng đến trang đăng nhập hoặc th&ocirc;ng b&aacute;o lỗi.</p> <p style="text-align: justify;">B&ecirc;n cạnh đ&oacute;, n&oacute; cũng gi&uacute;p x&aacute;c định người d&ugrave;ng c&oacute; quyền truy cập v&agrave;o một t&agrave;i nguy&ecirc;n nhất định hay kh&ocirc;ng. Middleware c&oacute; thể gi&uacute;p bảo vệ ứng dụng khỏi c&aacute;c mối đe dọa bảo mật bằng c&aacute;ch kiểm tra c&aacute;c y&ecirc;u cầu từ người d&ugrave;ng trước khi ch&uacute;ng đi v&agrave;o hệ thống.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/09/su-dung-middleware-khi-nao.jpg" alt="Middleware sử dụng khi n&agrave;o?" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Middleware trong Laravel l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;">Middleware trong Laravel gi&uacute;p bạn xử l&yacute; y&ecirc;u cầu HTTP trước khi đến với controller hoặc sau khi phản hồi được trả về từ controller. Trong Laravel, middleware cho ph&eacute;p bạn dễ d&agrave;ng kiểm tra v&agrave; xử l&yacute; c&aacute;c t&aacute;c vụ như x&aacute;c thực người d&ugrave;ng, bảo mật v&agrave; ph&acirc;n quyền.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>&gt; T&igrave;m hiểu th&ecirc;m về Laravel tại:</strong> <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/laravel-la-gi-tai-sao-laravel-la-php-framework-tot-nhat-nam-2021">Laravel l&agrave; g&igrave;? Tại sao Laravel l&agrave; PHP Framework tốt nhất năm 2025?</a></p> <p style="text-align: justify;">V&iacute; dụ về middleware trong Laravel</p> <p style="text-align: justify;">Giả sử bạn đang ph&aacute;t triển một ứng dụng cần kiểm tra xem người d&ugrave;ng đ&atilde; đăng nhập hay chưa trước khi truy cập v&agrave;o một trang nhất định. Bạn c&oacute; thể sử dụng middleware trong Laravel để thực hiện điều n&agrave;y. C&aacute;ch tiến h&agrave;nh cụ thể như sau:</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Tạo Middleware</strong></p> <p style="text-align: justify;">Để tạo middleware trong Laravel, bạn c&oacute; thể sử dụng lệnh Artisan:</p> <p style="text-align: justify;">php artisan make:middleware CheckIfAuthenticated</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Cấu h&igrave;nh Middleware</strong></p> <p style="text-align: justify;">Sau khi tạo middleware, bạn sẽ thấy một file mới được tạo tại app/Http/Middleware/CheckIfAuthenticated.php. Trong file n&agrave;y, bạn c&oacute; thể viết m&atilde; để kiểm tra xem người d&ugrave;ng đ&atilde; đăng nhập chưa.</p> <p style="text-align: justify;"><code>namespace App\Http\Middleware;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>use Closure;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>use Illuminate\Http\Request;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>class CheckIfAuthenticated</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>{</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>public function handle(Request $request, Closure $next)</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>{</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>// Kiểm tra xem người d&ugrave;ng c&oacute; đăng nhập hay chưa</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>if (!auth()-&gt;check()) {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>// Nếu chưa đăng nhập, chuyển hướng đến trang login</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>return redirect('login');</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>return $next($request);</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Đăng k&yacute; Middleware</strong></p> <p style="text-align: justify;">Sau khi tạo xong middleware, bạn cần đăng k&yacute; n&oacute; trong file app/Http/Kernel.php để Laravel biết sử dụng n&oacute;:</p> <p style="text-align: justify;"><code>protected $routeMiddleware = [</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>'auth' =&gt; \App\Http\Middleware\CheckIfAuthenticated::class,</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>];</code></p> <p style="text-align: justify;"><strong>&Aacute;p dụng Middleware</strong></p> <p style="text-align: justify;">Cuối c&ugrave;ng, bạn c&oacute; thể &aacute;p dụng middleware n&agrave;y v&agrave;o một route hoặc nh&oacute;m route cụ thể. V&iacute; dụ, nếu bạn muốn chỉ cho ph&eacute;p người d&ugrave;ng đ&atilde; đăng nhập truy cập v&agrave;o trang quản trị, bạn c&oacute; thể sử dụng middleware n&agrave;y như sau:</p> <p style="text-align: justify;"><code>Route::get('/admin', function () {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>return view('admin.dashboard');</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>})-&gt;middleware('auth');</code></p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/09/middleware-trong-laravel.jpg" alt="Middleware trong Laravel l&agrave; g&igrave;?" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">L&agrave;m thế n&agrave;o để tạo middleware t&ugrave;y biến</h2> <p style="text-align: justify;">Việc tạo middleware t&ugrave;y biến trong c&aacute;c framework hiện nay kh&aacute; đơn giản, đặc biệt khi bạn sử dụng c&aacute;c framework phổ biến như Express (Node.js), Django (Python) hay Laravel (PHP). Mặc d&ugrave; mỗi framework c&oacute; c&aacute;ch triển khai middleware ri&ecirc;ng, nhưng c&aacute;c nguy&ecirc;n l&yacute; cơ bản thường giống nhau.</p> <p style="text-align: justify;">Trong middleware t&ugrave;y chỉnh n&agrave;y, ch&uacute;ng ta sẽ kiểm tra user agent của thiết bị v&agrave; nếu người d&ugrave;ng đang sử dụng thiết bị di động, họ sẽ được chuyển hướng đến trang web d&agrave;nh cho di động. Để thực hiện điều n&agrave;y trong Laravel, bạn sẽ tạo một middleware t&ugrave;y chỉnh v&agrave; thực hiện kiểm tra trước khi y&ecirc;u cầu được xử l&yacute;.</p> <p style="text-align: justify;">Đầu ti&ecirc;n, bạn c&oacute; thể <strong>tạo một middleware mới</strong> bằng c&aacute;ch sử dụng lệnh Artisan sau:</p> <p style="text-align: justify;"><code>php artisan make:middleware MobileRedirect</code></p> <p style="text-align: justify;">Lệnh n&agrave;y sẽ tạo ra một file middleware mới tại app/Http/Middleware/MobileRedirect.php. B&ecirc;n trong file n&agrave;y, bạn sẽ thấy một cấu tr&uacute;c cơ bản của một middleware trong Laravel, tr&ocirc;ng như sau:</p> <p style="text-align: justify;"><code>&lt;?php</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>namespace App\Http\Middleware;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>use Closure;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>class MobileRedirect</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>{</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>/**</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>* Handle an incoming request.</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>*</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>* @param Illuminate\Http\Request $request</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>* @param Closure $next</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>* @return mixed</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>*/</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>public function handle($request, Closure $next)</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>{</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>return $next($request);</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <p style="text-align: justify;">Phần quan trọng của middleware n&agrave;y l&agrave; phương thức handle, nơi bạn c&oacute; thể th&ecirc;m logic kiểm tra v&agrave; xử l&yacute; y&ecirc;u cầu trước khi n&oacute; được gửi đến ứng dụng. Trong trường hợp n&agrave;y, bạn cần <strong>kiểm tra xem y&ecirc;u cầu c&oacute; đến từ thiết bị di động hay kh&ocirc;ng</strong>. Để l&agrave;m điều n&agrave;y, bạn sẽ sửa lại phương thức handle như sau:</p> <p style="text-align: justify;"><code>&lt;?php</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>namespace App\Http\Middleware;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>use Closure;</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>class MobileRedirect</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>{</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>/**</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>* Handle an incoming request.</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>*</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>* @param Illuminate\Http\Request $request</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>* @param Closure $next</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>* @return mixed</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>*/</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>public function handle($request, Closure $next)</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>{</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>// Kiểm tra nếu y&ecirc;u cầu đến từ thiết bị di động</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>if ($request-&gt;mobile == "1") {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>// Chuyển hướng đến trang web d&agrave;nh cho di động</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>return redirect('mobile-site-url');</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>return $next($request);</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>}</code></p> <p style="text-align: justify;">Ở đ&acirc;y, ch&uacute;ng ta đang <strong>kiểm tra tham số mobile trong request</strong>. Nếu gi&aacute; trị của tham số n&agrave;y l&agrave; "1", người d&ugrave;ng sẽ được chuyển hướng đến một URL kh&aacute;c, chẳng hạn như trang web d&agrave;nh ri&ecirc;ng cho di động. Bạn c&oacute; thể sử dụng thư viện ph&aacute;t hiện user agent để x&aacute;c định xem người d&ugrave;ng đang sử dụng thiết bị di động hay kh&ocirc;ng.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>&gt; T&igrave;m hiểu th&ecirc;m</strong>: <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/params-la-gi-tim-hieu-tu-khoa-chi-dinh-tham-so-trong-c">Tham số (Params) l&agrave; g&igrave;? C&aacute;ch x&aacute;c định tham số chuẩn&nbsp;</a></p> <p style="text-align: justify;">Lưu &yacute; rằng <strong>trong Laravel, middleware c&oacute; hai loại: before middleware v&agrave; after middleware</strong>. Before middleware được thực thi trước khi y&ecirc;u cầu được xử l&yacute; v&agrave; phản hồi được tạo ra, trong khi after middleware chạy sau khi y&ecirc;u cầu đ&atilde; được xử l&yacute;.</p> <p style="text-align: justify;">Trong trường hợp n&agrave;y, v&igrave; ch&uacute;ng ta muốn chuyển hướng người d&ugrave;ng đến trang di động ngay từ đầu, n&ecirc;n ch&uacute;ng ta sẽ x&acirc;y dựng middleware n&agrave;y như một before middleware. Điều n&agrave;y c&oacute; nghĩa l&agrave; ch&uacute;ng ta sẽ thực hiện kiểm tra v&agrave; chuyển hướng trước khi y&ecirc;u cầu được xử l&yacute; th&ecirc;m.</p> <p style="text-align: justify;">Sau khi đ&atilde; ho&agrave;n thiện logic trong middleware, bước tiếp theo l&agrave; <strong>đăng k&yacute; middleware n&agrave;y trong ứng dụng Laravel</strong>. Để l&agrave;m điều n&agrave;y, bạn mở file app/Http/Kernel.php v&agrave; th&ecirc;m middleware của bạn v&agrave;o mảng $middleware, như sau:</p> <p style="text-align: justify;"><code>/**</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>* The application's global HTTP middleware stack.</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>*</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>* These middleware are run during every request to your application.</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>*</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>* @var array</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>*/</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>protected $middleware = [</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>\Illuminate\Foundation\Http\Middleware\CheckForMaintenanceMode::class,</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>\Illuminate\Foundation\Http\Middleware\ValidatePostSize::class,</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>\App\Http\Middleware\TrimStrings::class,</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>\Illuminate\Foundation\Http\Middleware\ConvertEmptyStringsToNull::class,</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>\App\Http\Middleware\MobileRedirect::class, // Đăng k&yacute; middleware của bạn ở đ&acirc;y</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>];</code></p> <p style="text-align: justify;">Khi middleware đ&atilde; được đăng k&yacute;, bạn c&oacute; thể kiểm tra bằng c&aacute;ch <strong>truy cập v&agrave;o bất kỳ route n&agrave;o của ứng dụng v&agrave; th&ecirc;m tham số mobile=1 v&agrave;o URL</strong>. Nếu tất cả mọi thứ hoạt động đ&uacute;ng, người d&ugrave;ng sẽ được chuyển hướng đến trang di động.</p> <p style="text-align: justify;">Ngo&agrave;i ra, nếu bạn chỉ muốn &aacute;p dụng middleware n&agrave;y cho một số route nhất định, thay v&igrave; đăng k&yacute; n&oacute; to&agrave;n cục, bạn c&oacute; thể sử dụng $routeMiddleware trong Kernel.php để chỉ định middleware cho c&aacute;c route cụ thể. V&iacute; dụ:</p> <p style="text-align: justify;"><code>protected $routeMiddleware = [</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>'mobileRedirect' =&gt; \App\Http\Middleware\MobileRedirect::class,</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>];</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>Sau đ&oacute;, bạn c&oacute; thể &aacute;p dụng middleware n&agrave;y cho c&aacute;c route cụ thể như sau:</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>Route::get('/some-page', function () {</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>// Nội dung của route</code></p> <p style="text-align: justify;"><code>})-&gt;middleware('mobileRedirect');</code></p> <p style="text-align: justify;">Như vậy, với v&agrave;i bước đơn giản, bạn đ&atilde; c&oacute; thể tạo một middleware t&ugrave;y chỉnh để chuyển hướng người d&ugrave;ng sử dụng thiết bị di động đến trang web di động, gi&uacute;p tối ưu h&oacute;a trải nghiệm người d&ugrave;ng tr&ecirc;n c&aacute;c thiết bị di động.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/09/cac-buoc-tao-middleware.jpg" alt="L&agrave;m thế n&agrave;o để tạo middleware t&ugrave;y biến" width="900" height="506" /></p> <p style="text-align: justify;">B&agrave;i viết tr&ecirc;n đ&acirc;y của LPTech đ&atilde; giới thiệu đến bạn những th&ocirc;ng tin cơ bản v&agrave; cần thiết về c&ocirc;ng cụ Middleware. Khi biết c&aacute;ch ứng dụng đ&uacute;ng, Middleware sẽ gi&uacute;p hệ thống của bạn đạt được t&iacute;nh bảo mật tối ưu hơn. Cảm ơn bạn đ&atilde; theo d&otilde;i b&agrave;i viết n&agrave;y của <a href="https://lptech.asia/">LPTech</a> nh&eacute;!</p>]]>JWT là gì? Tìm hiểu về khái niệm JSON Web Tokenhttps://lptech.asia/kien-thuc/jwt-la-gi-tim-hieu-ve-khai-niem-json-web-tokenJWT (JSON Web Token) là một phương thức xác thực bằng mã hóa phổ biến trong các ứng dụng web, giúp truyền tải thông tin, xác thực và ủy quyền một cách an toàn.Wed, 06 Nov 2024 12:36:22 +0000<![CDATA[Vy]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">Hiện nay, c&aacute;c phương thức x&aacute;c thực như <strong>OAuth</strong>, <strong>SSO</strong> v&agrave; đặc biệt l&agrave; <strong>JWT</strong> (JSON Web Token) đ&atilde; trở th&agrave;nh c&ocirc;ng cụ phổ biến để đảm bảo an to&agrave;n v&agrave; hiệu quả trong việc truyền tải th&ocirc;ng tin giữa c&aacute;c hệ thống. Ở b&agrave;i viết n&agrave;y, LPTech sẽ gi&uacute;p bạn t&igrave;m hiểu chi tiết hơn về kh&aacute;i niệm JWT l&agrave; g&igrave; v&agrave; những th&ocirc;ng tin quan trọng về phương thức n&agrave;y để c&oacute; c&aacute;ch ứng dụng đ&uacute;ng đắn nh&eacute;!</p> <h2 style="text-align: justify;">JWT l&agrave; g&igrave;?</h2> <p>JWT (JSON Web Token) l&agrave; một ti&ecirc;u chuẩn mở (RFC 7519) định nghĩa một c&aacute;ch thức nhỏ gọn v&agrave; an to&agrave;n để x&aacute;c thực truyền tải th&ocirc;ng tin giữa c&aacute;c b&ecirc;n dưới dạng đối tượng JSON. JWT thường được sử dụng trong c&aacute;c ứng dụng web v&agrave; dịch vụ API để x&aacute;c thực người d&ugrave;ng v&agrave; bảo vệ dữ liệu giao tiếp giữa c&aacute;c hệ thống.</p> <blockquote> <p><strong>V&iacute; dụ về một JWT:&nbsp;</strong> eyJhbGciOiJIUzI1NiIsInR5cCI6IkpXVCJ9.eyJzdWIiOiIxMjM0NTYiLCJuYW1lIjoiSm9obiBEb2UiLCJhZG1pbiI6dHJ1ZX0.TJVA95OrM7E2cBab4YuX4hkFJ8MvmzqY6qJD94w</p> </blockquote> <p style="text-align: justify;">Trong c&aacute;c ứng dụng y&ecirc;u cầu x&aacute;c thực bảo mật cao như c&aacute;c app ng&acirc;n h&agrave;ng hay c&aacute;c app v&iacute; điện tử v&agrave; hệ thống quản l&yacute; t&agrave;i khoản người d&ugrave;ng, API, hay ứng dụng mobile cần li&ecirc;n kết với server backend th&igrave; JWT l&agrave; một th&agrave;nh phần quan trọng kh&ocirc;ng thể thiếu.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>&gt; T&igrave;m hiểu th&ecirc;m về API tại</strong>: <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/api-la-gi-tim-hieu-nhung-dac-diem-noi-bat-cua-giao-dien-lap-trinh-api">API l&agrave; g&igrave;? T&igrave;m hiểu những đặc điểm nổi bật của giao diện lập tr&igrave;nh API</a></p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/06/khai-niem-jwt.jpg" alt="Kh&aacute;i niệm JWT" width="900" height="500" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Cấu tr&uacute;c của JWT</h2> <p style="text-align: justify;">Đặc điểm nổi bật của JWT l&agrave; t&iacute;nh chất kh&ocirc;ng trạng th&aacute;i (<strong>stateless</strong>), nghĩa l&agrave; tất cả th&ocirc;ng tin cần thiết cho việc x&aacute;c thực người d&ugrave;ng đều được lưu trong token thay v&igrave; trong cơ sở dữ liệu của server. Điều n&agrave;y gi&uacute;p giảm tải cho server v&agrave; n&acirc;ng cao hiệu suất của hệ thống, đồng thời bảo mật th&ocirc;ng tin người d&ugrave;ng.</p> <p style="text-align: justify;">JWT được cấu th&agrave;nh từ ba phần ch&iacute;nh: Header, Payload v&agrave; Signature được ph&acirc;n c&aacute;ch bởi dấu chấm (.), v&agrave; mỗi phần được m&atilde; h&oacute;a bằng Base64 URL. Mỗi phần n&agrave;y c&oacute; một chức năng ri&ecirc;ng biệt trong việc đảm bảo t&iacute;nh to&agrave;n vẹn v&agrave; bảo mật cho token.</p> <h3 style="text-align: justify;">Header</h3> <p style="text-align: justify;">Phần Header chứa th&ocirc;ng tin về c&aacute;ch m&atilde; h&oacute;a v&agrave; thuật to&aacute;n được sử dụng để tạo ra chữ k&yacute; của JWT. Th&ocirc;ng thường, Header c&oacute; hai trường quan trọng l&agrave;:</p> <ol> <li style="text-align: justify;"><strong>Typ (Type):</strong> Định nghĩa loại token, thường l&agrave; &ldquo;JWT&rdquo;.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Alg (Algorithm)</strong>: Chỉ định thuật to&aacute;n m&atilde; h&oacute;a được sử dụng, phổ biến nhất l&agrave; HMAC SHA256 hoặc RSA.</li> </ol> <p style="text-align: justify;">V&iacute; dụ một Header trong JWT c&oacute; thể tr&ocirc;ng như sau:</p> <p style="text-align: justify;">{</p> <p style="text-align: justify;">"typ": "JWT",</p> <p style="text-align: justify;">"alg": "HS256"</p> <p style="text-align: justify;">}</p> <h3 style="text-align: justify;">Payload</h3> <p style="text-align: justify;">Payload chứa th&ocirc;ng tin (claim) m&agrave; bạn muốn gửi đi trong token. C&aacute;c claim c&oacute; thể l&agrave;:</p> <ol> <li style="text-align: justify;"><strong>Registered claims</strong>: Những th&ocirc;ng tin chuẩn như iss (issuer), sub (subject), exp (expiration time).</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Public claims</strong>: C&aacute;c claim t&ugrave;y chỉnh c&oacute; thể được sử dụng bởi bất kỳ ai.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Private claims</strong>: C&aacute;c claim được sử dụng giữa c&aacute;c b&ecirc;n v&agrave; kh&ocirc;ng c&oacute; định nghĩa ch&iacute;nh thức trong JWT.</li> </ol> <p style="text-align: justify;">V&iacute; dụ về Payload:</p> <p style="text-align: justify;">{</p> <p style="text-align: justify;">"sub": "1234567890",</p> <p style="text-align: justify;">"name": "John Doe",</p> <p style="text-align: justify;">"iat": 1516239022</p> <p style="text-align: justify;">}</p> <h3 style="text-align: justify;">Signature</h3> <p style="text-align: justify;">Signature l&agrave; phần quan trọng gi&uacute;p bảo vệ token khỏi việc bị sửa đổi. Để tạo chữ k&yacute;, bạn sẽ m&atilde; h&oacute;a phần Header v&agrave; Payload bằng thuật to&aacute;n đ&atilde; chỉ định trong Header, sau đ&oacute; k&yacute; ch&uacute;ng bằng một kh&oacute;a b&iacute; mật (secret key). V&iacute; dụ với thuật to&aacute;n HMAC SHA256, qu&aacute; tr&igrave;nh tạo chữ k&yacute; c&oacute; thể được m&ocirc; tả như sau:</p> <p style="text-align: justify;">HMACSHA256(</p> <p style="text-align: justify;">base64UrlEncode(header) + "." + base64UrlEncode(payload),</p> <p style="text-align: justify;">secret)</p> <p style="text-align: justify;">Kết quả cuối c&ugrave;ng sẽ l&agrave; một chuỗi k&yacute; tự đại diện cho JWT. V&iacute; dụ, một JWT đầy đủ c&oacute; thể tr&ocirc;ng như sau:</p> <p style="text-align: justify;">xxxxx.yyyyy.zzzzz</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/06/cau-truc-cua-jwt.jpg" alt="Cấu tr&uacute;c của JWT" width="900" height="500" /></p> <h2 style="text-align: justify;">N&ecirc;n sử dụng JWT khi n&agrave;o?</h2> <p style="text-align: justify;">JWT th&iacute;ch hợp d&ugrave;ng trong c&aacute;c <a href="https://lptech.asia/dich-vu/quan-tri-he-thong">server hosting</a>, đặc biệt l&agrave; trong c&aacute;c t&igrave;nh huống x&aacute;c thực người d&ugrave;ng v&agrave; trao đổi th&ocirc;ng tin bảo mật giữa client v&agrave; server. Dưới đ&acirc;y l&agrave; một số trường hợp phổ biến khi bạn n&ecirc;n sử dụng JWT:</p> <p style="text-align: justify;"><strong>X&aacute;c thực người d&ugrave;ng (Authentication)</strong></p> <p style="text-align: justify;">JWT l&agrave; một c&ocirc;ng cụ l&yacute; tưởng để x&aacute;c thực người d&ugrave;ng trong c&aacute;c hệ thống web hiện đại. Khi người d&ugrave;ng đăng nhập, server sẽ tạo ra một JWT chứa th&ocirc;ng tin x&aacute;c thực v&agrave; gửi n&oacute; đến client. Client sẽ lưu token n&agrave;y v&agrave; gửi lại trong c&aacute;c y&ecirc;u cầu sau để chứng thực m&igrave;nh l&agrave; người d&ugrave;ng hợp lệ m&agrave; kh&ocirc;ng cần phải nhập lại mật khẩu mỗi lần.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Trao đổi th&ocirc;ng tin</strong></p> <p style="text-align: justify;">JWT gi&uacute;p c&aacute;c dịch vụ x&aacute;c thực v&agrave; ph&acirc;n quyền m&agrave; kh&ocirc;ng cần phải gọi lại hệ thống x&aacute;c thực ch&iacute;nh. Token sẽ được trao đổi giữa c&aacute;c dịch vụ một c&aacute;ch nhanh ch&oacute;ng v&agrave; hiệu quả. JWT cũng được sử dụng phổ biến trong c&aacute;c ứng dụng di động để x&aacute;c thực người d&ugrave;ng v&agrave; trao đổi dữ liệu với server, do đặc t&iacute;nh nhẹ v&agrave; dễ sử dụng của token.</p> <p>Ngo&agrave;i ra, JWT c&ograve;n được sử dụng để <strong>ủy</strong> <strong>quyền</strong> v&agrave; trong c&aacute;c ứng dụng <strong>stateless</strong> nơi server kh&ocirc;ng cần phải lưu trữ trạng th&aacute;i phi&ecirc;n l&agrave;m việc của người d&ugrave;ng.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/06/su-dung-jwt-khi-nao-1730897864.jpg" alt="N&ecirc;n sử dụng JWT khi n&agrave;o?" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Ưu, khuyết điểm của JWT</h2> <p style="text-align: justify;">JWT mang lại nhiều lợi &iacute;ch trong qu&aacute; tr&igrave;nh ph&aacute;t triển phần mềm v&agrave; quản l&yacute; bảo mật, đặc biệt l&agrave; về <strong>t&iacute;nh gọn nhẹ, bảo mật v&agrave; phổ th&ocirc;ng</strong>. V&igrave; tất cả th&ocirc;ng tin x&aacute;c thực được m&atilde; h&oacute;a v&agrave;o trong token, kh&ocirc;ng cần phải lưu trữ trạng th&aacute;i tr&ecirc;n server. Điều n&agrave;y gi&uacute;p giảm tải cho server v&agrave; tối ưu hiệu suất. B&ecirc;n cạnh đ&oacute;, JWT sử dụng c&aacute;c thuật to&aacute;n m&atilde; h&oacute;a mạnh mẽ, gi&uacute;p đảm bảo t&iacute;nh to&agrave;n vẹn v&agrave; bảo mật cho th&ocirc;ng tin người d&ugrave;ng.</p> <p style="text-align: justify;">Mặc d&ugrave; c&oacute; nhiều ưu điểm, JWT cũng tồn tại một số hạn chế cần lưu &yacute; về<strong> k&iacute;ch thước v&agrave; rủi ro về bảo mật</strong>. Khi payload chứa qu&aacute; nhiều dữ liệu, k&iacute;ch thước của JWT c&oacute; thể trở n&ecirc;n lớn, g&acirc;y ảnh hưởng đến hiệu suất mạng. Ngo&agrave;i ra, việc quản l&yacute; v&agrave; bảo mật kh&oacute;a b&iacute; mật l&agrave; rất quan trọng, nếu kh&oacute;a bị lộ, kẻ tấn c&ocirc;ng c&oacute; thể tạo ra JWT giả mạo.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/06/uu-nhuoc-diem-cua-jwt-1730897825.jpg" alt="Ưu, khuyết điểm của JWT" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">JWT v&agrave; REST API c&oacute; mối li&ecirc;n hệ g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;">Mối li&ecirc;n hệ giữa JWT (JSON Web Token) v&agrave; REST API chủ yếu nằm ở việc x&aacute;c thực v&agrave; ủy quyền người d&ugrave;ng. Ch&uacute;ng l&agrave; hai c&ocirc;ng nghệ thường được kết hợp để x&acirc;y dựng c&aacute;c ứng dụng web hiện đại, đặc biệt l&agrave; c&aacute;c ứng dụng đơn trang (SPA) v&agrave; c&aacute;c dịch vụ <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/microservice-la-gi">microservices</a>.</p> <p style="text-align: justify;">N&ecirc;n nhớ rằng REST API l&agrave; một kiến tr&uacute;c chung cho việc thiết kế c&aacute;c giao diện lập tr&igrave;nh ứng dụng (API). Trong khi JWT chỉ l&agrave; một c&ocirc;ng cụ được sử dụng để bảo mật c&aacute;c tương t&aacute;c n&agrave;y. JWT đ&oacute;ng vai tr&ograve; như một phần trong giải ph&aacute;p bảo mật của một REST API, chứ kh&ocirc;ng phải l&agrave; to&agrave;n bộ giải ph&aacute;p. N&oacute; c&ugrave;ng với c&aacute;c cơ chế kh&aacute;c như OAuth, OpenID Connect tạo n&ecirc;n một hệ thống x&aacute;c thực v&agrave; ủy quyền ho&agrave;n chỉnh.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>&gt; T&igrave;m hiểu th&ecirc;m về REST API tại</strong>: <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/rest-api-la-gi">REST API l&agrave; g&igrave;? Nguy&ecirc;n tắc thiết kế REST API hiệu quả</a></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Quy tr&igrave;nh l&agrave;m việc điển h&igrave;nh</strong></p> <p style="text-align: justify;">JWT v&agrave; REST API l&agrave; một cặp đ&ocirc;i ho&agrave;n hảo để x&acirc;y dựng c&aacute;c ứng dụng web hiện đại, bảo mật v&agrave; hiệu quả.</p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong>Đăng nhập:</strong> Người d&ugrave;ng cung cấp th&ocirc;ng tin đăng nhập (t&ecirc;n đăng nhập, mật khẩu).</li> <li style="text-align: justify;"><strong>X&aacute;c thực:</strong> Server x&aacute;c thực th&ocirc;ng tin v&agrave; nếu đ&uacute;ng, sẽ tạo một JWT.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Trả về JWT:</strong> Server gửi JWT cho client, thường l&agrave; th&ocirc;ng qua một cookie HTTP hoặc trong body của response.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>C&aacute;c y&ecirc;u cầu tiếp theo:</strong> Client gửi JWT trong header của c&aacute;c y&ecirc;u cầu tiếp theo đến server.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>X&aacute;c thực JWT:</strong> Server x&aacute;c thực JWT v&agrave; tr&iacute;ch xuất th&ocirc;ng tin người d&ugrave;ng.</li> <li style="text-align: justify;"><strong>Ủy quyền:</strong> Dựa tr&ecirc;n th&ocirc;ng tin trong JWT, server quyết định xem người d&ugrave;ng c&oacute; quyền truy cập v&agrave;o t&agrave;i nguy&ecirc;n được y&ecirc;u cầu hay kh&ocirc;ng.</li> </ul> <p style="text-align: justify;">C&oacute; thể thấy, JWT l&agrave; một c&ocirc;ng cụ mạnh mẽ v&agrave; hiệu quả trong việc bảo mật v&agrave; x&aacute;c thực người d&ugrave;ng trong c&aacute;c ứng dụng web v&agrave; dịch vụ API. Việc hiểu r&otilde; về kh&aacute;i niệm JWT l&agrave; g&igrave;, cấu tr&uacute;c, ưu nhược điểm v&agrave; ứng dụng của JWT sẽ gi&uacute;p bạn sử dụng n&oacute; một c&aacute;ch tối ưu trong c&aacute;c dự &aacute;n ph&aacute;t triển phần mềm. Hy vọng rằng b&agrave;i viết n&agrave;y của <a href="https://lptech.asia/">LPTech</a> đ&atilde; gi&uacute;p bạn c&oacute; c&aacute;i nh&igrave;n r&otilde; r&agrave;ng về JWT v&agrave; những lợi &iacute;ch m&agrave; n&oacute; mang lại nh&eacute;!</p>]]>Shell là gì? Các loại môi trường dòng lệnh phổ biếnhttps://lptech.asia/kien-thuc/shell-la-gi-cac-loai-moi-truong-dong-lenh-pho-bienShell còn được gọi là môi trường dòng lệnh. Đây là nơi cho phép người dùng tương tác với hệ điều hành thông qua các dòng lệnh. Tìm hiểu về shell và các loại lệnh.Tue, 05 Nov 2024 14:46:26 +0000<![CDATA[Vy]]><![CDATA[<p style="text-align: justify;">Thuật ngữ "Shell" rất quen thuộc với những ai thường xuy&ecirc;n l&agrave;m việc với c&aacute;c hệ điều h&agrave;nh m&aacute;y t&iacute;nh. Shell thực chất l&agrave; một chương tr&igrave;nh cho ph&eacute;p người d&ugrave;ng tương t&aacute;c với hệ điều h&agrave;nh th&ocirc;ng qua c&aacute;c d&ograve;ng lệnh. Đ&acirc;y kh&ocirc;ng chỉ l&agrave; một c&ocirc;ng cụ hữu &iacute;ch cho lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n m&agrave; c&ograve;n cho bất kỳ ai muốn tối ưu h&oacute;a quy tr&igrave;nh l&agrave;m việc của m&igrave;nh.</p> <p style="text-align: justify;">Vậy Shell thực sự l&agrave; g&igrave;, n&oacute; hoạt động như thế n&agrave;o v&agrave; những loại Shell n&agrave;o đang phổ biến hiện nay, h&atilde;y c&ugrave;ng LPTech t&igrave;m hiểu ở b&agrave;i viết n&agrave;y nh&eacute;!</p> <h2 style="text-align: justify;">Shell l&agrave; g&igrave;?</h2> <p style="text-align: justify;">Về bản chất, Shell l&agrave; một giao diện giữa user v&agrave; hệ điều h&agrave;nh cho ph&eacute;p v&agrave; gi&uacute;p người d&ugrave;ng thực hiện c&aacute;c h&agrave;nh động m&agrave; kh&ocirc;ng cần phải thao t&aacute;c tr&ecirc;n giao diện đồ họa.</p> <p style="text-align: justify;">Giả sử bạn muốn tạo một thư mục mới t&ecirc;n l&agrave; "<strong>Đồ &aacute;n tốt nghiệp</strong>" tr&ecirc;n m&aacute;y t&iacute;nh của m&igrave;nh. Thay v&igrave; phải mở cửa sổ <strong>File Explorer</strong>, sau đ&oacute; t&igrave;m đến thư mục muốn tạo v&agrave; thực hiện c&aacute;c thao t&aacute;c chuột phải v&agrave; tạo New Folder rồi đổi t&ecirc;n như thường lệ, bạn c&oacute; thể sử dụng Shell để l&agrave;m điều n&agrave;y nhanh hơn.</p> <p style="text-align: justify;">Bạn chỉ cần mở cửa sổ terminal (hoặc command prompt) v&agrave; nhập lệnh sau: <code>mkdir Đồ &aacute;n tốt nghiệp</code></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Trong đ&oacute;: </strong></p> <ul> <li style="text-align: justify;">mkdir: L&agrave; lệnh để tạo một thư mục mới.</li> <li style="text-align: justify;">Đồ &aacute;n tốt nghiệp: L&agrave; t&ecirc;n thư mục bạn muốn tạo.</li> </ul> <p style="text-align: justify;">Điều n&agrave;y sẽ gi&uacute;p tự động h&oacute;a c&aacute;c quy tr&igrave;nh, v&agrave; giảm thiểu sự phụ thuộc v&agrave;o t&agrave;i nguy&ecirc;n hệ thống. Shell hoạt động dựa tr&ecirc;n nguy&ecirc;n tắc nhận diện c&aacute;c lệnh từ người d&ugrave;ng v&agrave; thực hiện ch&uacute;ng th&ocirc;ng qua hệ điều h&agrave;nh n&ecirc;n người d&ugrave;ng ho&agrave;n to&agrave;n c&oacute; thể thực hiện c&aacute;c t&aacute;c vụ như quản l&yacute; tệp tin, c&agrave;i đặt phần mềm, v&agrave; nhiều hoạt động kh&aacute;c một c&aacute;ch hiệu quả.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/05/shell-la-gi.jpg" alt="Shell l&agrave; g&igrave;?" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Shell được sử dụng trong m&ocirc;i trường n&agrave;o?</h2> <p style="text-align: justify;">Shell thường được sử dụng trong c&aacute;c hệ điều h&agrave;nh Unix-like như <a href="https://lptech.asia/kien-thuc/linux-la-gi-uu-nhuoc-diem-cua-cac-phien-ban-linux">Linux</a>, macOS v&agrave; c&aacute;c phi&ecirc;n bản mới của Windows th&ocirc;ng qua Windows Subsystem for Linux (WSL). Trong m&ocirc;i trường m&aacute;y chủ, Shell l&agrave; một c&ocirc;ng cụ cực kỳ quan trọng, gi&uacute;p quản trị vi&ecirc;n hệ thống quản l&yacute; v&agrave; điều khiển hệ thống từ xa.</p> <p style="text-align: justify;">Sử dụng Shell trong m&ocirc;i trường m&aacute;y chủ mang lại nhiều lợi &iacute;ch. N&oacute; cho ph&eacute;p người d&ugrave;ng thực hiện c&aacute;c lệnh m&agrave; kh&ocirc;ng cần phải truy cập v&agrave;o giao diện đồ họa, điều n&agrave;y đặc biệt hữu &iacute;ch trong c&aacute;c t&igrave;nh huống cần kiểm so&aacute;t m&aacute;y chủ từ xa qua SSH (Secure Shell). Hơn nữa, Shell c&oacute; thể được sử dụng để tự động h&oacute;a nhiều t&aacute;c vụ, chẳng hạn như sao lưu dữ liệu, cập nhật hệ thống v&agrave; quản l&yacute; người d&ugrave;ng.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/05/nhung-moi-truong-su-dung-shell.jpg" alt="Shell được sử dụng trong m&ocirc;i trường n&agrave;o?" width="900" height="506" /></p> <h2 style="text-align: justify;">Ưu điểm v&agrave; nhược điểm của Shell</h2> <p style="text-align: justify;">Shell l&agrave; một c&ocirc;ng cụ cực kỳ quan trọng trong lĩnh vực c&ocirc;ng nghệ th&ocirc;ng tin, đặc biệt l&agrave; đối với c&aacute;c lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n v&agrave; <a href="https://lptech.asia/dich-vu/quan-tri-he-thong">quản trị hệ thống</a>. Tuy nhi&ecirc;n, như bất kỳ c&ocirc;ng nghệ n&agrave;o kh&aacute;c, Shell cũng c&oacute; những ưu điểm v&agrave; nhược điểm ri&ecirc;ng.</p> <p style="text-align: justify;"><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/05/uu-nhuoc-diem-cua-shell.jpg" alt="Ưu điểm v&agrave; nhược điểm của Shell" width="900" height="506" /></p> <h3 style="text-align: justify;">Ưu điểm của Shell</h3> <p style="text-align: justify;">Một trong những ưu điểm nổi bật của Shell l&agrave; <strong>khả năng tương t&aacute;c trực tiếp với hệ điều h&agrave;nh th&ocirc;ng qua c&aacute;c d&ograve;ng lệnh</strong>. Đối với những người thường xuy&ecirc;n l&agrave;m việc với m&aacute;y chủ hoặc trong c&aacute;c m&ocirc;i trường kh&ocirc;ng c&oacute; GUI (giao diện người d&ugrave;ng đồ họa), Shell đ&atilde; trở th&agrave;nh c&ocirc;ng cụ kh&ocirc;ng thể thiếu.</p> <p style="text-align: justify;">Shell cũng <strong>hỗ trợ t&iacute;nh năng scripting mạnh mẽ, cho ph&eacute;p người d&ugrave;ng viết c&aacute;c script tự động h&oacute;a</strong> c&aacute;c t&aacute;c vụ lặp đi lặp lại. Điều n&agrave;y kh&ocirc;ng chỉ tiết kiệm thời gian m&agrave; c&ograve;n giảm thiểu khả năng xảy ra lỗi khi thực hiện c&aacute;c t&aacute;c vụ thủ c&ocirc;ng. <strong>V&iacute; dụ:</strong> quản trị vi&ecirc;n hệ thống c&oacute; thể viết một script để tự động sao lưu dữ liệu h&agrave;ng ng&agrave;y, gi&uacute;p đảm bảo an to&agrave;n cho th&ocirc;ng tin quan trọng.</p> <p style="text-align: justify;">B&ecirc;n cạnh đ&oacute;, <strong>Shell cho ph&eacute;p người d&ugrave;ng kết hợp nhiều lệnh phức tạp th&agrave;nh một quy tr&igrave;nh đơn giản v&agrave; dễ hiểu</strong>. Người d&ugrave;ng c&oacute; thể tạo ra c&aacute;c alias, sử dụng piping v&agrave; redirection để chuyển đổi dữ liệu giữa c&aacute;c lệnh một c&aacute;ch dễ d&agrave;ng.&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">Một ưu điểm kh&aacute;c của Shell l&agrave; <strong>gi&uacute;p người d&ugrave;ng tiết kiệm t&agrave;i nguy&ecirc;n hệ thống</strong>. Việc chạy c&aacute;c lệnh th&ocirc;ng qua Shell thường nhẹ hơn v&agrave; nhanh hơn so với việc sử dụng giao diện đồ họa. Điều n&agrave;y đặc biệt quan trọng trong c&aacute;c m&ocirc;i trường m&aacute;y chủ, nơi t&agrave;i nguy&ecirc;n thường bị hạn chế v&agrave; cần được quản l&yacute; một c&aacute;ch tối ưu.</p> <p><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2022/04/25/quan-tri-he-thong-1.png" alt="Tiết kiệm t&agrave;i nguy&ecirc;n hệ thống" width="900" height="500" /></p> <h3 style="text-align: justify;">Nhược điểm của Shell</h3> <p style="text-align: justify;">Đầu ti&ecirc;n, việc sử dụng <strong>Shell y&ecirc;u cầu người d&ugrave;ng c&oacute; kiến thức cơ bản về c&aacute;c lệnh v&agrave; c&uacute; ph&aacute;p</strong>. Đối với những người mới bắt đầu, việc l&agrave;m quen với Shell c&oacute; thể l&agrave; một thử th&aacute;ch lớn. C&aacute;c lỗi c&uacute; ph&aacute;p đơn giản cũng c&oacute; thể dẫn đến việc thực hiện sai lệnh, g&acirc;y ảnh hưởng đến c&ocirc;ng việc.</p> <p style="text-align: justify;">Một nhược điểm kh&aacute;c l&agrave; Shell c&oacute; thể <strong>thiếu một số t&iacute;nh năng m&agrave; giao diện đồ họa cung cấp</strong>, như khả năng trực quan h&oacute;a dữ liệu. Đối với những t&aacute;c vụ y&ecirc;u cầu ph&acirc;n t&iacute;ch dữ liệu phức tạp, người d&ugrave;ng c&oacute; thể gặp kh&oacute; khăn khi phải l&agrave;m việc chỉ với c&aacute;c d&ograve;ng lệnh.&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">B&ecirc;n cạnh đ&oacute;, một số Shell c&oacute; thể <strong>kh&ocirc;ng tương th&iacute;ch ho&agrave;n to&agrave;n với c&aacute;c lệnh hoặc script được viết cho loại Shell kh&aacute;c</strong>. Điều n&agrave;y c&oacute; thể g&acirc;y ra kh&oacute; khăn trong việc chuyển đổi giữa c&aacute;c m&ocirc;i trường kh&aacute;c nhau, đặc biệt l&agrave; khi l&agrave;m việc tr&ecirc;n nhiều hệ thống.</p> <p style="text-align: justify;">Cuối c&ugrave;ng, <strong>việc bảo mật cũng l&agrave; một yếu tố cần c&acirc;n nhắc khi sử dụng Shell</strong>. Nếu kh&ocirc;ng cẩn thận, người d&ugrave;ng c&oacute; thể v&ocirc; t&igrave;nh thực hiện c&aacute;c lệnh g&acirc;y hại cho hệ thống, chẳng hạn như x&oacute;a c&aacute;c tệp quan trọng hoặc thay đổi cấu h&igrave;nh m&agrave; kh&ocirc;ng mong muốn.</p> <h2 style="text-align: justify;">Shell c&oacute; những loại n&agrave;o?</h2> <p style="text-align: justify;">C&oacute; nhiều loại Shell kh&aacute;c nhau, mỗi loại c&oacute; những t&iacute;nh năng v&agrave; ưu điểm ri&ecirc;ng. Một số loại Shell hiện đang phổ biến nhất như:</p> <p style="text-align: justify;"><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/05/cac-loai-shell-pho-bien.jpg" alt="Shell c&oacute; những loại n&agrave;o?" width="900" height="506" /></p> <h3 style="text-align: justify;">Bash (Bourne Again Shell)</h3> <p style="text-align: justify;">Bash l&agrave; loại shell phổ biến nhất trong hệ điều h&agrave;nh Linux, được ph&aacute;t triển như một phi&ecirc;n bản mở rộng của Bourne Shell, t&iacute;ch hợp nhiều t&iacute;nh năng hiện đại như biến m&ocirc;i trường, tự động ho&agrave;n th&agrave;nh lệnh v&agrave; khả năng scripting mạnh mẽ.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Ưu điểm</strong>: Bash được sử dụng rộng r&atilde;i nhờ t&iacute;nh ổn định, dễ sử dụng v&agrave; hỗ trợ tự động h&oacute;a hiệu quả qua scripting. N&oacute; th&iacute;ch hợp cho c&aacute;c c&ocirc;ng việc quản l&yacute; hệ thống, gi&uacute;p tối ưu h&oacute;a quy tr&igrave;nh tự động v&agrave; c&oacute; khả năng tương th&iacute;ch với nhiều hệ điều h&agrave;nh dựa tr&ecirc;n Linux.</p> <h3 style="text-align: justify;">Zsh (Z Shell)</h3> <p style="text-align: justify;">Zsh l&agrave; một shell tương tự Bash nhưng t&iacute;ch hợp th&ecirc;m nhiều t&iacute;nh năng n&acirc;ng cao, gi&uacute;p n&oacute; trở n&ecirc;n mạnh mẽ v&agrave; đa năng hơn. Zsh hỗ trợ t&ugrave;y chọn globbing mạnh, ho&agrave;n th&agrave;nh lệnh th&ocirc;ng minh v&agrave; sửa lỗi c&uacute; ph&aacute;p tự động.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Ưu điểm</strong>: Được y&ecirc;u th&iacute;ch trong cộng đồng lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n, Zsh cho ph&eacute;p t&ugrave;y chỉnh linh hoạt v&agrave; hỗ trợ nhiều plugin mở rộng, gi&uacute;p người d&ugrave;ng tạo ra m&ocirc;i trường l&agrave;m việc hiệu quả v&agrave; c&aacute; nh&acirc;n h&oacute;a hơn. N&oacute; ph&ugrave; hợp cho cả người d&ugrave;ng mới v&agrave; lập tr&igrave;nh vi&ecirc;n chuy&ecirc;n nghiệp.</p> <h3 style="text-align: justify;">Fish (Friendly Interactive Shell)</h3> <p style="text-align: justify;">Fish l&agrave; một shell được thiết kế th&acirc;n thiện với người d&ugrave;ng, cung cấp giao diện r&otilde; r&agrave;ng, dễ tiếp cận v&agrave; hỗ trợ tự động ho&agrave;n th&agrave;nh th&ocirc;ng minh. Fish gi&uacute;p người d&ugrave;ng tr&aacute;nh được c&aacute;c lỗi c&uacute; ph&aacute;p phổ biến khi sử dụng shell.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Ưu điểm:</strong> Fish đặc biệt hữu &iacute;ch cho người mới bắt đầu hoặc người d&ugrave;ng cần một shell đơn giản nhưng mạnh mẽ. Fish gi&uacute;p tăng năng suất nhờ giao diện trực quan, dễ hiểu v&agrave; c&aacute;c t&iacute;nh năng th&ocirc;ng minh hỗ trợ lệnh ngay trong qu&aacute; tr&igrave;nh nhập.</p> <h3 style="text-align: justify;">Tcsh (TENEX C Shell)</h3> <p style="text-align: justify;">Tcsh l&agrave; một phi&ecirc;n bản mở rộng của C Shell (csh), cung cấp c&aacute;c t&iacute;nh năng như lịch sử lệnh, tự động ho&agrave;n th&agrave;nh v&agrave; c&aacute;c t&ugrave;y chọn chỉnh sửa d&ograve;ng, phổ biến trong hệ thống UNIX.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Ưu điểm</strong>: Tcsh được sử dụng rộng r&atilde;i trong m&ocirc;i trường UNIX, đặc biệt tại c&aacute;c tổ chức v&agrave; trường học. Khả năng chỉnh sửa d&ograve;ng linh hoạt v&agrave; hỗ trợ lịch sử lệnh gi&uacute;p người d&ugrave;ng l&agrave;m việc nhanh ch&oacute;ng v&agrave; dễ d&agrave;ng khi thao t&aacute;c nhiều lệnh li&ecirc;n tiếp.</p> <h3 style="text-align: justify;">Ksh (Korn Shell)</h3> <p style="text-align: justify;">Ksh l&agrave; một shell t&iacute;ch hợp nhiều t&iacute;nh năng từ c&aacute;c shell kh&aacute;c, nổi bật với khả năng scripting mạnh mẽ, hỗ trợ biến m&ocirc;i trường, lịch sử lệnh v&agrave; điều khiển lệnh.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Ưu điểm:</strong> Được ưa chuộng trong c&aacute;c m&ocirc;i trường doanh nghiệp, Ksh hỗ trợ tốt cho c&ocirc;ng việc quản l&yacute; hệ thống nhờ c&aacute;c t&iacute;nh năng tự động h&oacute;a hiệu quả. Khả năng scripting của Ksh gi&uacute;p xử l&yacute; dễ d&agrave;ng c&aacute;c t&aacute;c vụ phức tạp v&agrave; duy tr&igrave; hiệu suất cao trong c&aacute;c hệ thống lớn.</p> <h2 style="text-align: justify;">C&aacute;ch sử dụng Shell hợp l&yacute; v&agrave; hiệu quả</h2> <p style="text-align: justify;">Để sử dụng Shell một c&aacute;ch hợp l&yacute; v&agrave; hiệu quả, người d&ugrave;ng cần nắm vững một số nguy&ecirc;n tắc cơ bản khi sử dụng. Dưới đ&acirc;y l&agrave; một số c&aacute;ch để tối ưu h&oacute;a trải nghiệm khi sử dụng Shell:</p> <p style="text-align: justify;"><img style="display: block; margin-left: auto; margin-right: auto;" src="https://lptech.asia/uploads/files/2024/11/05/cach-su-dung-shell-hieu-qua.jpg" alt="C&aacute;ch sử dụng Shell hợp l&yacute; v&agrave; hiệu quả" width="900" height="506" /></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Học c&aacute;c lệnh cơ bản</strong>: Việc hiểu v&agrave; sử dụng c&aacute;c lệnh cơ bản l&agrave; rất quan trọng. Một số lệnh cơ bản m&agrave; người d&ugrave;ng n&ecirc;n quen thuộc bao gồm:</p> <ul> <li style="text-align: justify;">ls: Liệt k&ecirc; c&aacute;c tệp v&agrave; thư mục trong thư mục hiện tại.</li> <li style="text-align: justify;">cd: Thay đổi thư mục hiện tại.</li> <li style="text-align: justify;">cp: Sao ch&eacute;p tệp.</li> <li style="text-align: justify;">mv: Di chuyển hoặc đổi t&ecirc;n tệp.</li> <li style="text-align: justify;">rm: X&oacute;a tệp.</li> <li style="text-align: justify;">mkdir: Tạo thư mục mới.</li> </ul> <p style="text-align: justify;"><strong>Tận dụng scripting</strong>: Một script c&oacute; thể được viết để sao lưu c&aacute;c tệp quan trọng h&agrave;ng ng&agrave;y m&agrave; kh&ocirc;ng cần phải thực hiện thủ c&ocirc;ng. Script Shell c&oacute; thể sử dụng c&uacute; ph&aacute;p giống như lệnh Shell th&ocirc;ng thường nhưng được tổ chức trong một tệp để dễ d&agrave;ng quản l&yacute;.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Sử dụng alias</strong>: Alias l&agrave; c&aacute;c lệnh tắt m&agrave; bạn c&oacute; thể tạo ra để thay thế cho c&aacute;c lệnh d&agrave;i hoặc phức tạp. V&iacute; dụ, bạn c&oacute; thể tạo alias gs cho lệnh git status, gi&uacute;p tiết kiệm thời gian khi l&agrave;m việc với Git.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Kết hợp piping v&agrave; redirection</strong>: Piping cho ph&eacute;p bạn chuyển đầu ra của một lệnh l&agrave;m đầu v&agrave;o cho lệnh kh&aacute;c. <strong>V&iacute; dụ:</strong> bạn c&oacute; thể sử dụng lệnh grep để t&igrave;m kiếm một chuỗi trong đầu ra của lệnh ls. Redirection cho ph&eacute;p bạn chuyển hướng đầu ra của lệnh v&agrave;o một tệp thay v&igrave; hiển thị tr&ecirc;n m&agrave;n h&igrave;nh. V&iacute; dụ, <strong>ls &gt; filelist.txt</strong> sẽ lưu danh s&aacute;ch tệp v&agrave;o tệp <strong>filelist.txt.</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Kh&aacute;m ph&aacute; c&aacute;c plugin v&agrave; c&ocirc;ng cụ mở rộng</strong>: Nếu bạn đang sử dụng Zsh hoặc Fish, c&oacute; nhiều plugin v&agrave; c&ocirc;ng cụ c&oacute; thể mở rộng chức năng của Shell. <strong>V&iacute; dụ:</strong> Oh My Zsh l&agrave; một framework gi&uacute;p quản l&yacute; cấu h&igrave;nh Zsh, cung cấp h&agrave;ng trăm plugin v&agrave; theme cho Shell.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Nắm vững c&aacute;ch xử l&yacute; lỗi</strong>: Một phần quan trọng khi l&agrave;m việc với Shell l&agrave; biết c&aacute;ch xử l&yacute; lỗi. H&atilde;y kiểm tra m&atilde; tho&aacute;t của lệnh (echo $?) để biết lệnh đ&oacute; c&oacute; thực hiện th&agrave;nh c&ocirc;ng hay kh&ocirc;ng. Điều n&agrave;y gi&uacute;p bạn nhanh ch&oacute;ng ph&aacute;t hiện v&agrave; sửa lỗi.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>T&igrave;m hiểu về biến m&ocirc;i trường</strong>: Biến m&ocirc;i trường l&agrave; c&aacute;c th&ocirc;ng số quan trọng gi&uacute;p cấu h&igrave;nh m&ocirc;i trường l&agrave;m việc của Shell. Bạn c&oacute; thể tạo v&agrave; sử dụng biến m&ocirc;i trường để lưu trữ th&ocirc;ng tin m&agrave; bạn muốn truy cập thường xuy&ecirc;n.</p> <p style="text-align: justify;">T&oacute;m lại, Shell l&agrave; một c&ocirc;ng cụ mạnh mẽ gi&uacute;p người d&ugrave;ng tương t&aacute;c với hệ điều h&agrave;nh chỉ đơn giản th&ocirc;ng qua g&otilde; ph&iacute;m. Kh&ocirc;ng chỉ phổ biến trong c&aacute;c hệ điều h&agrave;nh Unix m&agrave; c&ograve;n c&oacute; mặt tr&ecirc;n nhiều hệ điều h&agrave;nh kh&aacute;c.&nbsp;Hy vọng b&agrave;i viết tr&ecirc;n đ&acirc;y của <a href="https://lptech.asia/">LPTech</a> đ&atilde; mang đến cho bạn những kiến thức hữu &iacute;ch về Shell l&agrave; g&igrave; v&agrave; c&aacute;c m&ocirc;i trường sử dụng phổ biến. Cảm ơn bạn đ&atilde; theo d&otilde;i b&agrave;i viết n&agrave;y của LPTech nh&eacute;!</p>]]>